TRÌNH TỰ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

      Nhãn hiệu là một trong những “tài sản” có giá trị quan trọng đối với bất kỳ chủ thể nào khi tham gia vào hoạt động kinh doanh. Để có thể xác lập các quyền quan trọng cũng cũng như để bảo vệ nhãn hiệu , nhiều người đã lựa chọn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Bài viết dưới đây sẽ đưa ra những thông tin cơ bản giúp các chủ thể kinh doanh hiểu rõ hơn về trình tự thủ tục đăng ký nhãn hiệu.

Trình tự thủ tục đăng ký nhãn hiệu

1. Tiến hành tra cứu nhãn hiệu

      Sau khi thiết kế xong nhãn hiệu, cá nhân, tổ chức phải nên tiến hành việc tra cứu nhãn hiệu. Tra cứu nhãn hiệu không phải là thủ tục bắt buộc với người nộp đơn mà là một bước trong giai đoạn thẩm định về nội dung của cơ quan nhà nước. Tuy nhiên, việc tra cứu này sẽ giúp người nộp đơn tăng cao xác suất đăng ký thành công nhãn hiệu.

      Có 2 cách thức tra cứu nhãn hiệu như sau:

+  Cách 1: Tra cứu sơ bộ – Tra cứu trên cơ sở dữ liệu trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam về nhãn hiệu.

Link đính kèm: http://iplib.noip.gov.vn/WebUI/WSearch.php

+  Cách 2: Tra cứu nâng cao:

Tra cứu nhãn hiệu nâng cao được hiểu là việc tra cứu nhãn hiệu được thực hiện với sự “trợ giúp” của chuyên viên tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam trong trường hợp chủ đơn không thể tự tra cứu. Tại đây, người nộp đơn có thể biết thêm thông tin về các nhãn hiệu có logo thiết kế mà không phải chỉ mỗi nhãn hiệu dưới dạng chữ như cách tra cứu sơ bộ.

2. Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký nhãn hiệu 

      –  Tài liệu tối thiểu:

+  02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, đánh máy theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN 

+  05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo

    • Mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc.
    • Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước của mỗi thành phần trong nhãn hiệu không lớn hơn 80mm và không nhỏ hơn 8mm, tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong khuôn mẫu nhãn hiệu có kích thước 80mm x 80mm.
    • Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ.

+  Chứng từ nộp phí, lệ phí. (Lệ phí đăng ký nhãn hiệu được quy định chi tiết ở đây: link nội bộ )

*Lưu ý:

Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, 01 nhãn hiệu sẽ được đăng ký cho 01 hoặc nhiều nhóm sản phẩm/dịch vụ. Thông thường chi phí đăng ký nhãn hiệu sẽ rơi vào tầm 1.000.000 (một triệu) đồng/nhóm/6 sản phẩm.

Mức lệ phí này sẽ tăng nếu nhãn hiệu được đăng ký cho nhiều nhóm sản phẩm/dịch vụ trở lên. Vì vậy người nộp đơn nên lưu ý chỉ đăng ký cho lĩnh vực kinh doanh chính mà mình sẽ gắn nhãn hiệu lên để tránh lãng phí.

      –  Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu sau:

+  Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;

+  Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

+  Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

+  Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

      –  Các tài liệu khác (nếu có):

+  Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn đăng ký nộp thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp)

+  Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…)

+  Tài liệu xác nhận quyền đăng ký

+  Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác

+  Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

*Lưu ý: Khi Cục Sở hữu trí tuệ (SHTT) nhận đơn và cấp mã số đơn thì ngày nộp đơn được coi là ngày ưu tiên. Bởi tại Việt Nam, quyền sở hữu đối với nhãn hiệu dựa trên cơ sở đăng ký (first-to-file) – ưu tiên cho người nộp đơn đăng ký bảo hộ sớm nhất, nên việc nộp đơn sớm sẽ có ưu thế hơn cho người nộp đơn.

3. Thẩm định hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

3.1 Thẩm định về mặt hình thức

      –  Thẩm định hình thức:

+  Trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày nộp đơn.

+  Trường hợp đơn có thiếu sót, Cục SHTT sẽ ra thông báo dự định từ chối đơn đăng ký và yêu cầu chủ đơn hoặc người được ủy quyền sửa chữa hoặc bổ sung thông tin thiếu trong thời gian 1 tháng tính từ ngày ra thông báo, quá thời gian nêu trên đơn sẽ bị từ chối và khách hàng sẽ phải nộp lại đơn, đồng thời tốn kém thêm chi phí.

+  Còn nếu đơn hợp lệ, thẩm định viên chuẩn bị Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó nêu rõ tên và địa chỉ người nộp đơn, tên tổ chức dịch vụ đại diện SHCN (nếu có), số đơn, ngày nộp đơn, các thông tin về đối tượng nêu trong đơn.

      –  Công bố đơn:

+  Công bố đơn trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận hợp lệ. 

+  Giai đoạn này, Cục SHTT sẽ đăng thông tin nhãn hiệu đã nộp lên trên công báo sở hữu công nghiệp bao gồm thông tin đơn: Người nộp đơn, tổ chức đại diện, nhãn hiệu đăng ký, nhóm sản phẩm/dịch vụ đăng ký, số đơn, ngày nộp đơn…vv.

    Mục đích của việc đăng công bố này là để bên thứ 3 có thể xem xét và đánh giá đơn đăng ký đã nộp. Trường hợp nhận thấy, nhãn hiệu đăng ký giống (tương tự hoặc trùng) với nhãn hiệu của mình, bên thứ 3 có quyền nộp phản đối cấp giấy chứng nhận cho chủ đơn.

3.2 Thẩm định về mặt nội dung

      –  Thẩm định nội dung:

+  Trong thời hạn 9 tháng.

(Thực tế thời hạn đăng ký nhãn hiệu thường sẽ kéo dài khoảng 18-24 tháng hoặc hơn do tình trạng dồn ứ đơn đăng ký ở Cục Sở hữu trí tuệ)

+  Giai đoạn này là quan trọng nhất trong quá trình đăng ký nhãn hiệu, ở quá trình thẩm định nội dung đơn, Cục SHTT sẽ tra cứu để đánh giá khả năng đăng ký của nhãn hiệu như có trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với đơn đăng ký của bên khác đã nộp đơn hoặc đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký trước đó hay chưa; đồng thời đánh giá khả năng được cấp Văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu đang nộp đơn.

+  Trường hợp đơn đáp ứng yêu cầu bảo hộ, Cục SHTT sẽ ra thông báo thẩm định đồng ý cấp văn bằng bảo hộ cho nhãn hiệu hoặc ngược lại Cục SHTT sẽ từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký trường hợp đơn không đáp ứng được yêu cầu bảo hộ.

*Lưu ý: Trong trường hợp Cục SHTT ra thông báo dự định từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu do yếu tố dễ gây nhầm lẫn và trùng với nhãn hiệu của người nộp đơn khác thì người nộp đơn bị từ chối vẫn có quyền phản biện lại ý kiến của Cục bằng cách đưa ra những lý lẽ, chứng cứ, tài liệu liên quan để chứng minh rằng nhãn hiệu không bị trùng hay gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác. Nếu tài liệu chứng minh đủ thuyết phục thì Cục sẽ đưa ra thông báo về dự định cấp bằng và ngược lại sẽ ra thông báo từ chối nếu phản biện không đủ thuyết phục.

4. Ra thông báo cấp văn bằng 

      Sau khi có thông báo cấp văn bằng, người nộp đơn sẽ nộp thêm phí cấp văn bằng để được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho nhãn hiệu đã nộp đăng ký. Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu sẽ có thời hạn trong 10 năm và phải đóng phí để tiếp tục gia hạn (không giới hạn số lần gia hạn).

Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về trình tự thủ tục đăng ký nhãn hiệu!

>>> Xem thêm tại video dưới đây:

      Nếu bạn cần Tư vấn hoặc Hỗ trợ Dịch vụ trọn gói, vui lòng liên hệ với Riway thông qua các kênh sau:

    • Số điện thoại: 0962.605.360 (có thể nhắn trên Zalo)
    • Đến trực tiếp tại Văn phòng: Tầng 3, Toà nhà TSA, 169/1 Võ Thị Sáu, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
    • Hoặc bạn BẤM VÀO ĐÂY để điền thông tin, Riway sẽ gọi lại cho bạn nhé!