THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ CẦN CHỨNG MINH VỐN ĐIỀU LỆ KHÔNG?

      Một trong những bước quan trọng cho việc thành lập doanh nghiệp được các nhà đầu tư quan tâm đó là chuẩn bị vốn điều lệ. Để giải đáp các thắc mắc liên quan, bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin cho quý khách hàng về việc Thành lập Công ty có cần chứng minh vốn điều lệ không? và những điểm cần lưu ý.

Thành lập Công ty có cần chứng minh vốn điều lệ không?

1. Vốn điều lệ là gì?

      Theo quy định pháp luật, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần:

+   Vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

+   Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

+   Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

+   Vốn điều lệ của công ty hợp danh là tổng giá trị phần vốn góp của thành viên hợp danh và thành viên góp vốn cam kết góp vào công ty.

      Vốn điều lệ được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

      Vốn điều lệ có ý nghĩa quan trọng:

+   Trước hết là cơ sở để xác định tỷ lệ phần vốn góp của thành viên hay sở hữu cổ phần của cổ đông trong công ty, qua đó làm căn cứ để phân chia lợi nhuận và nghĩa vụ, trách nhiệm giữa các thành viên/cổ đông.

Chẳng hạn, trong với công ty TNHH và công ty cổ phần, thành viên và cổ đông sẽ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ đã góp vào công ty.

+   Ngoài ra, nó cũng là một trong những cơ sở để xác định điều kiện kinh doanh đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Khi đó, nếu ngành, nghề mà bạn đăng ký kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định thì bạn phải đảm bảo đáp ứng số vốn điều lệ tối thiểu mà pháp luật quy định.

2. Thành lập công ty có cần chứng minh vốn điều lệ không?

      Pháp luật hiện hành không có quy định doanh nghiệp phải chứng minh vốn điều lệ. Điều này có nghĩa là, việc kê khai vốn điều lệ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mức vốn điều lệ đã đăng ký là vấn đề nội bộ của doanh nghiệp. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý những vấn đề sau để đảm bảo cho việc thành lập và hoạt động của công ty được diễn ra đúng như mong đợi:

      –   Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện yêu cầu vốn pháp định: số vốn điều lệ đăng ký phải phù hợp với vốn pháp định.

Ví dụ: kinh doanh dịch vụ bưu chính thì vốn pháp định là 02 tỷ đồng, bạn phải đăng ký vốn điều lệ bằng hoặc cao hơn mức 02 tỷ đồng,…

Như vậy, trong trường hợp này, cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra vốn điều lệ để xác định doanh nghiệp có đủ điều kiện để được thành lập và hoạt động kinh doanh ngành, nghề đó hay không.

      –   Chứng minh phần vốn góp: mặc dù công ty bạn không có nghĩa vụ phải chứng minh vốn điều lệ, tuy nhiên xét về góc độ nội bộ doanh nghiệp thì việc chứng minh phần vốn góp là rất cần thiết.

Điều này làm căn cứ xác định quyền lợi, nghĩa vụ của thành viên, cổ đông trong công ty, tránh những tranh chấp không đáng có sau này. Các giấy tờ chứng minh phần vốn góp có thể là: Giấy chứng nhận phần vốn góp; Sổ đăng ký cổ đông, thành viên; Điều lệ công ty,…

3. Một số lưu ý về vốn điều lệ của doanh nghiệp

3.1.    Tài sản góp vốn

      Bên cạnh Đồng Việt Nam thì cá nhân, tổ chức đầu tư vào doanh nghiệp có thể góp vốn bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật và tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

3.2.    Thời hạn góp vốn

      Thành viên, cổ đông phải góp vốn vào công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Đối với cá nhân thì có thể góp vốn bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản nhưng với tổ chức đầu tư thì bắt buộc phải góp vốn bằng hình thức chuyển khoản.

      Nếu hết thời hạn nói trên mà chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ thì công ty bạn phải thực hiện thủ tục đăng ký giảm vốn điều lệ, nếu không thì coi như đã góp đủ. Việc kê khai khống vốn điều lệ là hành vi bị nghiêm cấm theo quy định pháp luật, tùy thuộc vào mức vốn đã khai khống có thể bị xử phạt từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng. Do đó, bạn cần đảm bảo số vốn thực góp vào công ty và vốn điều lệ đã đăng ký là trùng khớp.

3.3.    Thủ tục góp vốn

      Trong quá trình thực hiện việc góp vốn, nếu tài sản góp vốn là tiền mặt thì đối với tổ chức bắt buộc phải góp vốn bằng hình thức chuyển khoản (thanh toán bằng Séc; thanh toán bằng ủy nhiệm chi – chuyển tiền; các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt khác theo quy định pháp luật). Còn đối với cá nhân góp vốn thì có thể lựa chọn việc góp vốn bằng tiền mặt hoặc thông qua chuyển khoản. Trường hợp nếu tổ chức, cá nhân góp vốn vào doanh nghiệp bằng tài sản khác (không phải bằng tiền) thì thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

      Tại thời điểm thành viên góp đủ phần vốn góp, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên phải ghi nhận thông tin về người góp vốn vào sổ đăng ký thành viên và có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên đó tương ứng với giá trị phần vốn mà họ đã góp. Đối với công ty cổ phần thì phải ghi nhận thông tin về cổ đông vào sổ đăng ký cổ đông và có thể cấp Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cho họ. Đây là những chứng từ có ý nghĩa quan trọng giúp xác nhận việc góp vốn cũng như phần vốn góp của thành viên, cổ đông đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ và mức độ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp.

3.4.    Nên đăng ký vốn điều lệ như thế nào?

      Ngoại trừ các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì pháp luật không quy định số vốn điều lệ tối thiểu và tối đa mà doanh nghiệp được đăng ký. Do đó, bạn có thể lựa chọn một mức vốn phù hợp dựa trên việc cân nhắc một số yếu tố sau:

–   Vốn điều lệ mà doanh nghiệp đăng ký liên quan đến mức lệ phí môn bài doanh nghiệp phải đóng hằng năm.

Cụ thể: Nếu vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng thì mức lệ phí môn bài là 2 triệu đồng/năm; nếu vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng thì mức lệ phí là 3 triệu đồng/năm.

–   Kê khai vốn điều lệ quá thấp hoặc quá cao.

+   Trường hợp bạn kê khai một mức vốn điều lệ quá thấp cho thấy tiềm lực tài chính của công ty bạn không được lớn. Điều này sẽ gây tâm lý e ngại, không tạo được niềm tin cho khách hàng, đối tác khi hợp tác với bạn, lâu dần mất đi nhiều cơ hội kinh doanh, khó phát triển.

+   Trường hợp vốn điều lệ quá cao thì có thể bước đầu gây ấn tượng với đối tác tuy nhiên lại tiềm ẩn nhiều nguy cơ đặc biệt với những nhà đầu tư còn non trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm thì rủi ro càng lớn, khi đó doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm tương ứng với số vốn khổng lồ mà mình đã đăng ký.

      Bạn cần xem xét các yếu tố nói trên cùng với việc đánh giá tình hình thực tế, khả năng tài chính, chiến lược kinh doanh của mình để lựa chọn đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp.

Trên đây là nội dung về “Thành lập công ty có cần chứng minh vốn điều lệ không?” và những điểm cần lưu ý. Hy vọng những thông tin này hữu ích với bạn. Nếu còn thắc mắc liên quan đến chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn.

>>> Xem thêm: 

      Nếu bạn cần Tư vấn hoặc Hỗ trợ Dịch vụ trọn gói, vui lòng liên hệ với Riway thông qua các kênh sau:

    • Số điện thoại: 0962.605.360 (có thể nhắn trên Zalo)
    • Đến trực tiếp tại Văn phòng: Tầng 3, Toà nhà TSA, 169/1 Võ Thị Sáu, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
    • Hoặc bạn BẤM VÀO ĐÂY để điền thông tin, Riway sẽ gọi lại cho bạn nhé!