Một trong những yếu tố quan trọng để một nhãn hiệu được bảo hộ đó là nhãn hiệu đó không được trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với bất kỳ nhãn hiệu nào của cá nhân, tổ chức khác đã đăng ký trước đó. Do đó việc tra cứu nhãn hiệu trước khi tiến hành đăng ký là việc rất cần thiết. Vậy tra cứu nhãn hiệu là gì? Có bắt buộc hay không?

1. Tra cứu nhãn hiệu là gì?
Tra cứu nhãn hiệu là việc tiến hành kiểm tra nhãn hiệu dự định đăng ký có trùng hoặc tương tự với các nhãn hiệu đã được đăng ký trước đó hay không, qua đó đánh giá được khả năng đăng ký nhãn hiệu trước khi nộp đơn đăng ký chính thức.
2. Tại sao nên tra cứu nhãn hiệu trước khi đăng ký?
Thứ nhất, Hiện nay trung bình 1 năm, số lượng đơn đăng ký nhãn hiệu nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ hơn 45.000 đơn đăng ký. Do đó, việc sẽ có nhãn hiệu trùng nhau hoặc tương tự nhau là điều khó tránh khỏi. Cho nên, nếu không tra cứu thì tỷ lệ trùng hoặc tương tự rất cao và sẽ rất rủi ro khi tiến hành đăng ký.
Thứ hai, Khi xây dựng thương hiệu, doanh nghiệp phải đầu tư rất nhiều chi phí, nhân lực vào việc phát triển hệ thống nhận diện thương hiệu. Đến cuối cùng lại không được xác lập quyền sở hữu thương hiệu sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh
Thứ ba, Tra cứu logo, thương hiệu trước khi đăng ký không chỉ tiết kiệm chi phí mà còn tiết kiệm được thời gian. Vì hiểu rõ được tầm quan trọng của việc bảo hộ nhãn hiệu nên số lượng đơn đăng ký nhãn hiệu trong thời gian gần đây tăng cao kéo theo thời gian để thực hiện thủ tục này cũng dài thêm và bị đẩy lùi khá lâu so với dự kiến.
Thứ tư, Mặc dù quy trình đăng ký không bắt buộc trước phải tra cứu nhãn hiệu trước khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu. Tuy nhiên, nhằm giảm thiểu rủi ro cũng như tăng khả năng đăng ký thành công việc tra cứu nhãn hiệu trước khi đăng ký là một yếu tố cần thiết.
Thứ năm, Đánh giá xem nhãn hiệu mình dự định đăng ký có khả năng xâm phạm nhãn hiệu của bên khác hay không (ví dụ đã sử dụng nhãn hiệu nhưng không nộp đơn đăng ký và nhãn hiệu này có thể đang xâm phạm quyền nhãn hiệu của bên khác đã được bảo hộ)
Cuối cùng, ngoài những lí do trên, việc tra cứu nhãn hiệu còn giúp đánh giá được nhãn hiệu dự định đăng ký có nằm trong các trường hợp bị từ chối với những lý do hiển nhiên hay không.
Ví dụ: Nhãn hiệu đăng ký có tính mô tả trực tiếp cho sản phẩm, dịch vụ mình cung cấp. Nhãn hiệu có dấu hiệu trùng hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ.
3. Tra cứu nhãn hiệu rồi thì có chắc chắn được bảo hộ thành công?
Hiện nay có 03 cách thức tra cứu nhãn hiệu phổ biến được nhiều cá nhân, tổ chức thực hiện đó là:
Cách 1: Tra cứu logo, thương hiệu bằng cách tìm kiếm trên mạng xã hội
-
- Ưu điểm: nhanh chóng, dễ thực hiện.
- Nhược điểm: Tính chính xác không cao
Cách 2: Tra cứu logo, thương hiệu trên website Thư viện số của Cục sở hữu trí tuệ
-
- Ưu điểm: Nhanh chóng, có kết quả ngay, đánh giá được tương đối chính xác khả năng bảo hộ
- Nhược điểm: Người tra cứu phải có chuyên môn, kiến thức và hiểu biết về Luật Sở hữu trí tuệ
Cách 3: Tra cứu logo, thương hiệu bằng cách sử dụng dịch vụ tra cứu chuyên sâu nhãn hiệu tại Cục SHTT Việt Nam
-
- Ưu điểm: Khả năng chính xác lên đến 90%
- Nhược điểm: Mất chi phí tra cứu
Do đó, có thể thấy kết quả tra cứu logo, thương hiệu dù là tra cứu sơ bộ hay tra cứu chuyên sâu cũng chỉ mang tính chất tham khảo và đánh giá được khả năng bảo hộ cao hay không, chứ không đảm bảo chắc chắn nhãn hiệu đó sẽ được bảo hộ thành công.
4. Đăng ký nhãn hiệu với tư cách cá nhân sau đó thành lập Công ty thì có sử dụng được nữa hay không?
Cá nhân tiến hành hoạt động kinh doanh đã đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Nhưng sau một thời gian dài hoạt động muốn mở rộng quy mô kinh và thành lập công ty do mình làm chủ , thì khi đó nhãn hiệu đã được đăng ký với tư cách cá nhân có thể chuyển sang cho công ty bằng cách sau:
>>> Trường hợp 1: Đang trong quá trình thẩm định và chưa được cấp văn bằng bảo hộ
Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, Quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc Quyết định cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn (cá nhân) có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận việc thay đổi chủ đơn trên cơ sở chuyển nhượng
– Hồ sơ chuyển nhượng gồm:
-
- 02 Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
- Tài liệu chuyển nhượng đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
- Giấy ủy quyền (nếu yêu cầu chuyển nhượng đơn nộp thông qua tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp)
>>> Trường hợp 2: Nhãn hiệu đã được cấp văn bằng bảo hộ
Đối với trường hợp đã được cấp văn bằng bảo hộ, chủ nhãn hiệu có thể thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhãn hiệu qua cho công ty
– Hồ sơ yêu cầu chuyển nhượng quyền sở hữu gồm:
-
- Tờ khai yêu cầu chuyển nhượng (theo mẫu 01-HĐCN tại Phụ lục D của Thông tư 01);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN;
- Bản gốc VBBH.
– Hồ sơ yêu cầu chuyển quyền sử dụng gồm:
-
- Tờ khai yêu cầu chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN
- Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN
- Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);
- Tài liệu khác (nếu cần).
5. Kết luận:
Như vậy có thể thấy, nhằm đánh giá được khả năng đăng ký nhãn hiệu cũng như tiết kiệm thời gian, chi phí thì việc tra cứu nhãn hiệu là một yếu tố cần thiết và quan trọng đối với chủ thể có nhu cầu đăng ký bảo hộ.
Trên đây là những chia sẻ của Riway liên quan đến việc tra cứu nhãn hiệu. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ hữu ích với bạn.
>>> XEM THÊM:
Nếu bạn cần Tư vấn hoặc Hỗ trợ Dịch vụ trọn gói, vui lòng liên hệ với Riway thông qua các kênh sau:
-
- Số điện thoại: 0962.605.360 (có thể nhắn trên Zalo)
- Đến trực tiếp tại Văn phòng: Tầng 3, Toà nhà TSA, 169/1 Võ Thị Sáu, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
- Hoặc bạn BẤM VÀO ĐÂY để điền thông tin, Riway sẽ gọi lại cho bạn nhé!
