Khi cân nhắc quyết định việc thành lập doanh nghiệp, các nhà đầu tư thường có nhiều thắc mắc liên quan đến thuế phải nộp cho cơ quan Nhà nước. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin cho quý khách hàng về việc Thành lập Công ty phải đóng những thuế gì? và những điểm cần lưu ý.

1. Lệ phí môn bài
Lệ phí môn bài hay thuế môn bài là khoản tiền mà doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải đóng hằng năm.
Mức thu lệ phí môn bài căn cứ trên số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Cụ thể:
+ doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng thì sẽ đóng lệ phí 03 triệu đồng/năm;
+ doanh nghiệp có vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng thì đóng lệ phí 02 triệu đồng/năm;
+ đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp thì đóng 1 triệu đồng/năm.
Doanh nghiệp thành lập mới được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên thành lập. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hằng năm.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế TNDN là loại thuế thu dựa trên khoản thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định pháp luật.
Số thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất.
Trong đó:
+ Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế – (thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước).
+ Thu nhập chịu thuế = doanh thu – (các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh + thu nhập khác).
+ Thuế suất áp dụng chung cho các doanh nghiệp là 20% trừ các trường hợp được ưu đãi về thuế suất và các trường hợp cụ thể khác.
Nhà nước có những chính sách ưu đãi thuế TNDN như ưu đãi thuế suất, về thời gian miễn thuế, giảm thuế,… đối với doanh nghiệp kinh doanh một số ngành, nghề, lĩnh vực đặc thù.
Chẳng hạn, đối với thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định pháp luật được miễn thuế tối đa không quá 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo và được áp dụng thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm,… Như vậy, nếu công ty của bạn thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh phát sinh thu nhập chịu thuế thuộc trường hợp ưu đãi thuế thì sẽ được hưởng các chính sách ưu đãi thuế TNDN.
3. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT sẽ phải có nghĩa vụ nộp thuế GTGT.
Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp:
– Đối với phương pháp khấu trừ: Thuế GTGT = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Trong đó:
+ Thuế GTGT đầu ra = tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT.
+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định pháp luật.
– Đối với phương pháp tính trực tiếp trên GTGT: Thuế GTGT = GTGT của hàng hóa x thuế suất GTGT của hàng hóa đó.
Tùy thuộc vào loại hàng hóa, dịch vụ mà công ty bạn kinh doanh sẽ áp dụng mức thuế suất khác nhau 0%, 5%, 10%.
4. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho người lao động trong công ty.
Thuế TNCN = thu nhập tính thuế TNCN x thuế suất.
Trong đó: Thu nhập tính thuế = tổng thu nhập chịu thuế – các khoản giảm trừ (như khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, giảm trừ gia cảnh,…).
5. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Trường hợp doanh nghiệp của bạn kinh doanh có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế thì bạn phải nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu = số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan x giá tính thuế x thuế suất.
Trong đó:
+ Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu là giá bán tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng.
+ Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng, phù hợp với cam kết quốc tế.
+ Thuế suất xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu; thuế suất nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường.
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
Trường hợp doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB như bia, rượu, kinh doanh xổ số, karaoke,… thì phải có nghĩa vụ nộp thuế TTĐB.
Thuế TTĐB = giá tính thuế TTĐB x thuế suất.
Trong đó:
+ Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế GTGT.
+ Thuế suất TTĐB là khác nhau đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể.
Ngoài các loại thuế cơ bản nói trên, tùy thuộc vào từng lĩnh vực sản xuất, kinh doanh mà trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể phải đóng thêm các loại thuế: thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên,…
Như vậy, khi thành lập công ty bên cạnh các quyền lợi mà pháp luật trao cho, doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách Nhà nước. Các loại thuế doanh nghiệp phải đóng bao gồm: thuế môn bài, thuế TNDN, thuế TNCN, thuế GTGT, thuế TTĐB, … Doanh nghiệp phải có trách nhiệm kê khai thuế đầy đủ, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai đồng thời đảm bảo nộp thuế đúng thời hạn theo quy định pháp luật.
***Cơ sở pháp lý:
+ Luật Doanh nghiệp năm 2020.
+ Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp.
+ Luật Thuế Thu nhập cá nhân.
+ Luật Thuế Giá trị gia tăng.
+ Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt.
+ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
+ Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2020 quy định về lệ phí môn bài.
Trên đây là nội dung về “Thành lập công ty phải nộp những thuế gì?” và những điểm cần lưu ý. Hy vọng những thông tin này hữu ích với bạn. Nếu còn thắc mắc liên quan đến các loại thuế phải nộp khi thành lập doanh nghiệp vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn.
>>> Xem thêm tại video dưới đây:
Nếu bạn cần Tư vấn hoặc Hỗ trợ Dịch vụ trọn gói, vui lòng liên hệ với Riway thông qua các kênh sau:
-
- Số điện thoại: 0962.605.360 (có thể nhắn trên Zalo)
- Đến trực tiếp tại Văn phòng: Tầng 3, Toà nhà TSA, 169/1 Võ Thị Sáu, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
- Hoặc bạn BẤM VÀO ĐÂY để điền thông tin, Riway sẽ gọi lại cho bạn nhé!
