MUỐN TẠO THƯƠNG HIỆU MỸ PHẨM RIÊNG THÌ CẦN LÀM GÌ?

      Ngày nay, thị trường mỹ phẩm ngày càng phát triển không ngừng, không ít các tổ chức, cá nhân muốn sản phẩm của mình xuất hiện với một cái tên riêng, hình ảnh và phong cách riêng mà khách hàng có thể nhận diện. Câu hỏi đặt ra là “Muốn ra thương hiệu mỹ phẩm riêng thì cần làm gì?”. Chúng ta cùng tham khảo bài viết sau:

Muốn ra thương hiệu mỹ phẩm riêng thì cần làm gì?

1. Xác định loại hình kinh doanh và đăng ký ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm

      Căn cứ vào quy mô, kinh doanh, mục tiêu phát triển chiến lược, nhu cầu và khả năng tài chính, các tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn cho mình loại hình kinh doanh sao cho phù hợp.

+  Nếu bạn có nhu cầu kinh doanh với quy mô kinh doanh nhỏ, số vốn kinh doanh hạn chế, đơn giản và muốn dễ quản lý thì chọn mô hình hộ kinh doanh cá thể là phù hợp nhất.

+  Nếu có định hướng phát triển kinh doanh lớn và hoạt động sản xuất kinh doanh quy mô toàn quốc thì nên thành lập doanh nghiệp.

      Hiện nay, Luật doanh nghiệp chia loại hình doanh nghiệp thành 5 loại gồm:

(1)  Công ty TNHH một thành viên: Do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ; chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp, chủ sở hữu phải có sự tách bạch về tài sản riêng và tài sản đưa vào kinh doanh.

(2) Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có từ 2 đến không quá 50 thành viên góp vốn, thành viên có thể là cá nhân/tổ chức; chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp.

(3) Công ty cổ phần: Là loại hình có tối thiểu từ 3 cổ đông trở lên. Không giới hạn tối đa số lượng cổ đông. Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi cổ phần sở hữu.

(4) Doanh nghiệp tư nhân: Do 1 cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm vô hạn bằng chính tài sản cá nhân;

(5)  Công ty hợp danh: Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.

      Để giảm thiểu rủi ro, tránh chịu trách nhiệm vô hạn khi có thiệt hại xảy ra; đồng thời, tạo nên sự thuận lợi trong việc kêu gọi vốn, đầu tư, phát hành cổ phiếu, các nhà đầu tư thường chọn loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty cổ phần. Cụ thể:

+  Nếu chỉ có một cá nhân thì nên chọn Công ty TNHH 1 thành viên – là mô hình ưu việt và tinh gọn nhất để có thể dễ vận hành và quản lý.

+  Nếu có nhiều cổ đông góp vốn và muốn phân tán rủi ro với các chủ thể khác thì nên lựa chọn công ty TNHH 2 thành viên hoặc công ty cổ phần.

      Sau khi đã chọn được loại hình kinh doanh phù hợp, các tổ chức, cá nhân cần đăng ký thành lập doanh nghiệp và nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố – nơi mà bạn dự định đặt trụ sở.

      Tuy nhiên, cần lưu ý dù thành lập dưới bất kỳ hình thức nào thì doanh nghiệp phải đăng ký ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm. Đây là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp có thể kinh doanh mỹ phẩm, tạo nên một thương hiệu mỹ phẩm riêng.

2. Xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm (đối với công ty sản xuất mỹ phẩm)

      Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm, các tổ chức, cá nhân cần đáp ứng được ba tiêu chí sau:

   –  Thứ nhất, về nhân sự: Người phụ trách sản xuất của cơ sở phải có kiến thức chuyên môn về một trong các chuyên ngành sau: Hóa học, sinh học, dược học hoặc các chuyên ngành khác có liên quan đáp ứng yêu cầu của công việc.

   –  Thứ hai, về cơ sở vật chất:

+  Có địa điểm, diện tích, nhà xưởng, trang thiết bị đáp ứng với yêu cầu về dây chuyền sản xuất, loại sản phẩm mỹ phẩm mà cơ sở đó dự kiến sản xuất như đã nêu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;

+  Kho bảo quản nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm phải bảo đảm có sự tách biệt giữa nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm; có khu vực riêng để bảo quản các chất dễ cháy nổ, các chất độc tính cao, nguyên, vật liệu và sản phẩm bị loại, bị thu hồi và bị trả lại.

   –  Thứ ba, về hệ thống quản lý chất lượng:

+  Có quy trình sản xuất cho từng sản phẩm;

+  Nguyên liệu, phụ liệu, bán thành phẩm dùng trong sản xuất mỹ phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất;

+  Có bộ phận kiểm tra chất lượng để kiểm tra chất lượng của nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm chờ đóng gói và thành phẩm;

+  Nước dùng trong sản xuất mỹ phẩm tối thiểu phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

3. Tiến hành thủ tục Công bố Mỹ Phẩm

Thủ tục Công bố Mỹ Phẩm

      Công bố mỹ phẩm là thủ tục bắt buộc phải thực hiện khi doanh nghiệp, nhà đầu tư muốn đưa mỹ phẩm lưu hành trên thị trường. Việc làm này là cơ sở quan trọng để các cơ quan có thẩm quyền cũng như người tiêu dùng biết được những thông tin chính xác về thành phần, công dụng cũng như chất lượng của từng sản phẩm, từ đó đảm bảo an toàn tính mạng, sức khoẻ cho người tiêu dùng. Do đó, đây là thủ tục quan trọng và bắt buộc khi bạn muốn tạo Thương hiệu mỹ phẩm riêng mình

***Hồ sơ công bố mỹ phẩm:

   –  Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm bao gồm các tài liệu sau:

+  Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);

+  Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất).

   Đối với sản phẩm nhập khẩu thì Giấy ủy quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

   Giấy ủy quyền phải đáp ứng các yêu cầu:

   +  Ngôn ngữ trình bày là tiếng Việt, tiếng Anh hoặc song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.

   +  Giấy ủy quyền phải có đầy đủ các nội dung sau:

++  Tên, địa chỉ của nhà sản xuất; trường hợp bên ủy quyền là chủ sở hữu sản phẩm thì cần nêu rõ tên, địa chỉ của chủ sở hữu sản phẩm và tên, địa chỉ của nhà sản xuất;

++  Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được ủy quyền;

++  Phạm vi ủy quyền (đứng tên công bố và phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam);

++  Nhãn hàng hoặc tên sản phẩm được ủy quyền;

++  Thời hạn ủy quyền;

++  Cam kết của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm cung cấp đầy đủ Hồ sơ thông tin sản phẩm (PIF) cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường tại Việt Nam;

++  Tên, chức danh, chữ ký của người đại diện cho bên ủy quyền.

   +  Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu.

***Thủ tục:

   –   Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp làm thành 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sau:

+  Đối với mỹ phẩm nhập khẩu: tại Cục Quản lý dược – Bộ Y tế.

+  Đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước: tại Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản xuất. Sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất, đóng gói từ bán thành phẩm nhập khẩu được coi như sản phẩm sản xuất trong nước.

+  Đối với mỹ phẩm kinh doanh trong phạm vi Khu thương mại công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh thực hiện công bố tại Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài; mỹ phẩm kinh doanh trong phạm vi Khu kinh tế – thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị thực hiện công bố tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị.

Việc đưa mỹ phẩm từ Khu thương mại công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh vào các khu chức năng khác trong Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh hoặc đưa vào thị trường nội địa để kinh doanh; đưa mỹ phẩm từ Khu Kinh tế – Thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị vào thị trường nội địa để kinh doanh phải thực hiện công bố tại Cục Quản lý dược – Bộ Y tế theo quy định pháp luật về quản lý mỹ phẩm (tổ chức, cá nhân đứng tên công bố sản phẩm mỹ phẩm phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm tại Việt Nam và nằm ngoài 2 khu này).

   –   Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và lệ phí công bố theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.

   –   Trường hợp hồ sơ công bố chưa đáp ứng theo quy định thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố biết các nội dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nêu cụ thể các nội dung chưa đáp ứng).

   Hồ sơ bổ sung của đơn vị gồm:

      +   Văn bản giải trình về việc sửa đổi, bổ sung của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố;

      +   Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố) hoặc tài liệu khác được sửa đổi, bổ sung;

   Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung đáp ứng theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.

   Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng theo quy định thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản không cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho sản phẩm này.

   Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày ban hành văn bản thông báo không cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho sản phẩm, nếu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền không nhận được hồ sơ bổ sung của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố thì hồ sơ công bố không còn giá trị. Trong trường hợp này, nếu tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục công bố thì phải nộp hồ sơ mới và nộp lệ phí mới theo quy định.

*Lưu ý: Các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường chỉ được phép đưa mỹ phẩm ra lưu thông khi đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính an toàn, hiệu quả và chất lượng sản phẩm.

Theo quy định tại Nghị định số 117/2020/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực y tế có quy định hành vị không công bố sản phẩm mỹ phẩm trước khi lưu hành có thể sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng và áp dụng một số biện pháp khắc phục hậu quả:

4. Đăng ký thương hiệu độc quyền cho mỹ phẩm

      Nhãn hiệu là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. Do đó, bạn có thể tạo nên thương hiệu mỹ phẩm riêng của mình bằng cách đăng ký nhãn hiệu.

      Khi đăng ký nhãn hiệu, bạn sẽ được pháp luật bảo hộ, theo đó, không có bất kỳ cá nhân, tổ chức nào có quyền sử dụng nhãn hiệu tương tự như nhãn hiệu mỹ phẩm của bạn. Điều này giúp sản phẩm của bạn là độc quyền trên thị trường, góp phần hạn chế tối đa sự nhầm lẫn của người tiêu dùng cũng như ngăn chặn việc doanh nghiệp đối thủ sử dụng thương hiệu mỹ phẩm riêng của mình để gây nhầm lẫn; hoặc thu lợi từ thương hiệu mà bạn đã đăng ký. .

***Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu:

+  Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo mẫu Phụ lục A – Mẫu số: 04-NH

+  Mẫu nhãn hiệu đăng ký

      Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, các tổ chức cá nhân sẽ nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ (Hà Nội) hoặc văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng hoặc Thành phố Hồ Chí Minh

      Như vậy, muốn tạo ra thương hiệu mỹ phẩm riêng của mình, bạn cần đăng ký chức năng kinh doanh mỹ phẩm, sau đó thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm do mình sản xuất Sở Y tế nơi đăng ký trụ sở chính hoặc nơi đặt nhà máy sản xuất. Ngoài ra, bạn có thể đăng ký nhãn hiệu cho mỹ phẩm của mình. Từ đó, tạo nên thương hiệu cũng như tăng uy tín đối với đối tác, khách hàng, người tiêu dùng.

>>> Xem thêm:

Trên đây là những chia sẻ của Riway giúp bạn trong việc tạo thương hiệu mỹ phẩm riêng. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích với bạn!

      Nếu bạn cần Tư vấn hoặc Hỗ trợ Dịch vụ trọn gói, vui lòng liên hệ với Riway thông qua các kênh sau:

    • Số điện thoại: 0962.605.360 (có thể nhắn trên Zalo)
    • Đến trực tiếp tại Văn phòng: Tầng 3, Toà nhà TSA, 169/1 Võ Thị Sáu, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
    • Hoặc bạn BẤM VÀO ĐÂY để điền thông tin, Riway sẽ gọi lại cho bạn nhé!