GIÁM ĐỐC CÔNG TY CÓ CẦN BẰNG CẤP KHÔNG?

      Hiện nay số lượng doanh nghiệp mới thành lập ngày càng nhiều. Trong một doanh nghiệp luôn phải có giám đốc là người quản lý các hoạt động chung của công ty. Một trong những vấn đề được quan tâm tới là giám đốc có cần bằng cấp hay không? Để có thể giúp bạn đọc biết thêm thông tin, bài viết dưới đây sẽ tóm tắt những ý chính về việc giám đốc công ty có cần bằng cấp hay không?

Giám đốc có cần bằng cấp không?

1. Đối tượng không được quản lý doanh nghiệp?

      Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 có quy định trường hợp cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

    • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức
    • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp
    • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác
    • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân
    • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

      Như vậy, các cá nhân không thuộc đối tượng bị cấm trên đều có quyền quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam 

2. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc

+   Không thuộc các đối tượng trong mục 1 vừa đề cập ở trên

+   Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

+   Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

+   Không phải là:

    • người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu;
    • thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty;
    • Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc và Kế toán trưởng của công ty; Kiểm soát viên công ty và của công ty mẹ;
    • người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ.

3. Giám đốc công ty có cần bằng cấp không?

      Dựa trên những thông tin đã đề cập ở mục 1 và 2, không có trường hợp nào quy định cá nhân bắt buộc phải có bằng cấp mới được làm giám đốc (nếu đáp ứng đủ các điều kiện trên) nếu Điều lệ công không có quy định về bằng cấp đối với chức danh Giám đốc.

*Lưu ý: Tuy nhiên các trường hợp ngành nghề kinh doanh có điều kiện sẽ có yêu cầu về bằng cấp hoặc những yêu cầu khác về chức vụ Giám đốc:

(*) Ngành dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp

    • Căn cứ pháp lý: Luật Sở hữu trí tuệ
    • Yêu cầu: người đứng đầu công ty là Giám đốc, Tổng Giám đốc, chủ doanh nghiệp hoặc cá nhân làm việc tại doanh nghiệp (cá nhân này được người đứng đầu doanh nghiệp ủy quyền) phải có chứng chỉ hành nghề. Trong doanh nghiệp phải có ít nhất 1 người có 01 chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
    • Tuy nhiên kể từ ngày 01/01/2023, thì yêu cầu Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật có ít nhất một cá nhân có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, được kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp với danh nghĩa tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, trừ trường hợp Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

(*) Ngành dịch vụ kiểm toán

    • Căn cứ pháp lý: Điều 21, Điều 31 Luật Kiểm toán độc lập.
    • Yêu cầu doanh nghiệp khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán:
      • Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
        • Có ít nhất năm kiểm toán viên hành nghề, trong đó tối thiểu phải có hai thành viên góp vốn;
        •  Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kiểm toán viên hành nghề;
        • Người đại diện của thành viên là tổ chức phải là kiểm toán viên hành nghề.
      • Công ty hợp danh:
        • Có ít nhất năm kiểm toán viên hành nghề, trong đó tối thiểu phải có hai thành viên hợp danh;
        • Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của công ty hợp danh phải là kiểm toán viên hành nghề;
      • Doanh nghiệp tư nhân:
        • Có ít nhất năm kiểm toán viên hành nghề, trong đó có chủ doanh nghiệp tư nhân;
      • Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam:
        • Có ít nhất hai kiểm toán viên hành nghề, trong đó có Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chi nhánh;
        • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài không được giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;
    • Yêu cầu để chi nhánh của doanh nghiệp kiểm toán được kinh doanh dịch vụ kiểm toán:
        • Doanh nghiệp kiểm toán có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán;
        • Chi nhánh có ít nhất hai kiểm toán viên hành nghề, trong đó có Giám đốc chi nhánh. Hai kiểm toán viên hành nghề không được đồng thời là kiểm toán viên đăng ký hành nghề tại trụ sở chính hoặc chi nhánh khác của doanh nghiệp kiểm toán.

(*) Ngành dịch vụ kế toán

    • Căn cứ pháp lý: Luật kế toán năm 2015; Nghị định 174/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán
    • Yêu cầu: Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc phải là kế toán viên hành nghề 

(*) Ngành dịch vụ thẩm định giá

    • Căn cứ pháp lý: Luật Giá 11/2012/QH13 , Nghị định 12/2021/NĐ-CP
    • Yêu cầu:
      • Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp. Có ít nhất 03 năm (36 tháng) là thẩm định viên về giá hành nghề trước khi trở thành người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp thẩm định giá.
      • Không là người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp thẩm định giá đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong khoảng thời gian 01 năm (12 tháng) tính tới thời điểm nộp hồ sơ cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

(*) Ngành đấu giá

    • Căn cứ pháp lý: Điều 23 Luật đấu giá tài sản năm 2016.
    • Yêu cầu: Doanh nghiệp đấu giá tư nhân có chủ doanh nghiệp là đấu giá viên, đồng thời là Giám đốc doanh nghiệp; Công ty đấu giá hợp danh có ít nhất một thành viên hợp danh là đấu giá viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh là đấu giá viên.

Trên đây là những ngành nghề có điều kiện yêu cầu Giám đốc cần có bằng cấp. Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu được Giám đốc công ty có cần bằng cấp không? Hy vọng những thông tin trên hữu ích với bạn.

>>>> XEM THÊM TẠI VIDEO:

      Nếu bạn cần Tư vấn hoặc Hỗ trợ Dịch vụ trọn gói, vui lòng liên hệ với Riway thông qua các kênh sau:

    • Số điện thoại: 0962.605.360 (có thể nhắn trên Zalo)
    • Đến trực tiếp tại Văn phòng: Tầng 3, Toà nhà TSA, 169/1 Võ Thị Sáu, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
    • Hoặc bạn BẤM VÀO ĐÂY để điền thông tin, Riway sẽ gọi lại cho bạn nhé!