Kinh doanh thức ăn chăn nuôi là một trong những ngành nghề tiềm năng, đã và đang thu hút các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thành lập các Công ty thức ăn chăn nuôi. Đây là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên khi muốn thành lập và hoạt động trong ngành này, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện Thành lập Công ty thức ăn chăn nuôi sau:

1/ Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp
Hiện nay, Luật doanh nghiệp chia loại hình công ty thành 5 loại gồm:
1) Công ty TNHH một thành viên: Do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ; chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp.
2) Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn, thành viên có thể là cá nhân/tổ chức; chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp.
3) Công ty cổ phần: Là loại hình có tối thiểu từ 3 cổ đông trở lên. Không giới hạn tối đa số lượng cổ đông. Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi cổ phần sở hữu.
4) Doanh nghiệp tư nhân: Do 1 cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm vô hạn bằng chính tài sản cá nhân;
5) Công ty hợp danh: Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.
Để giảm thiểu rủi ro, tránh chịu trách nhiệm vô hạn khi có thiệt hại xảy ra; đồng thời, tạo nên sự thuận lợi trong việc kêu gọi vốn, đầu tư, phát hành cổ phiếu, các nhà đầu tư thường chọn loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty cổ phần. Cụ thể:
- Nếu chỉ có một cá nhân đứng ra thành lập công ty thì nên chọn Công ty TNHH 1 thành viên – là mô hình ưu việt và tinh gọn nhất để có thể dễ vận hành và quản lý.
- Nếu có nhiều cổ đông góp vốn thì nên lựa chọn công ty TNHH 2 thành viên hoặc công ty cổ phần.
2/ Vốn điều lệ Thành lập Công ty:
Pháp luật không quy định về vốn điều lệ của doanh nghiệp khi thành lập công ty thức ăn chăn nuôi, doanh nghiệp không yêu cầu ký quỹ ngân hàng hoặc chứng minh công ty có đủ số vốn này khi thành lập.
Do đó, khi thành lập công ty, các tổ chức, cá nhân có thể linh động lựa chọn 1 mức vốn phù hợp để đăng ký kinh doanh, tùy thuộc vào điều kiện tài chính hay vốn góp, quy mô dự kiến, kế hoạch tài chính, ngành nghề và phạm vi kinh doanh của từng doanh nghiệp, đặc biệt là nên dựa trên giá trị hợp đồng lớn nhất mà doanh nghiệp có thể có.
Bởi lẽ:
-
- Nếu doanh nghiệp kê khai vốn điều lệ quá thấp khi thành lập công ty thì sẽ ảnh hưởng đến uy tín của công ty, không đảm bảo cho khả năng hoạt động của doanh nghiệp, cũng như khả năng thanh toán nếu như có những tranh chấp phát sinh trong quá trình giao dịch. Từ đó, giảm sự tin cậy cũng như mức độ tín nhiệm của khách hàng.
- Nếu doanh nghiệp đăng ký vốn điều lệ quá cao sẽ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài phải nộp và nghiệp vụ kế toán của công ty. Cụ thể, mức thuế môn bài mà các doanh nghiệp phải đóng tùy thuộc vào vốn điều lệ của doanh nghiệp đó:
-
-
- Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
- Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
-
-
- Đặc biệt, Luật doanh nghiệp 2020 đã quy định cụ thể về thời hạn góp vốn điều lệ là 90 ngày kể từ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
- Trong trường hợp quá thời hạn trên mà có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.
- Nếu Công ty không thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ thì coi như vốn điều lệ đã được góp đủ. Lúc này, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 122/2021/NĐ-CP với hành vi kê khai khống vốn điều lệ (mức xử phạt có thể lên tới 100 triệu đồng).
- Đặc biệt, Luật doanh nghiệp 2020 đã quy định cụ thể về thời hạn góp vốn điều lệ là 90 ngày kể từ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
Do đó, doanh nghiệp nên kê khai vốn điều lệ ở mức hợp lý, tùy thuộc vào tình hình thực tế cũng như khả năng góp vốn của các thành viên.
3/ Đăng ký ngành nghề kinh doanh thức ăn chăn nuôi
Khi đăng ký thành lập Công ty, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp phải đăng ký ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Với lĩnh vực thức ăn chăn nuôi thì doanh nghiệp có thể tham khảo những mã ngành sau:
-
- Mã ngành 1080: Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản
- Mã ngành 4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
Chi tiết: Bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thuỷ sản
Tra cứu thêm ngành nghề có liên quan tại: Tra cứu ngành nghề kinh doanh
Bạn có thể xem thêm để biết cách tra cứu:
4/ Điều kiện về địa chỉ trụ sở khi Thành lập Công ty thức ăn chăn nuôi:
Trụ sở chính của công ty là địa điểm liên lạc của công ty trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Do đó, bạn có thể đặt trụ sở chính công ty tại bất cứ nơi nào, miễn là địa chỉ đó nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ xác định.
Công ty có thể sử dụng nhà riêng hoặc tiến hành thuê văn phòng để đặt địa chỉ công ty.
Lưu ý, trụ sở công ty không được sử dụng chung cư, khu tập thể trừ trường hợp chung cư, khu tập thể được xây dựng phục vụ mục đích cho thuê văn phòng .
5/ Đăng ký thành lập Công ty thức ăn chăn nuôi
Khi thành lập Công ty thức ăn chăn nuôi, doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký Thành lập Doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính. Đây là thủ tục bắt buộc khi tiến hành thành lập Công ty.
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp bao gồm:
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
(2) Điều lệ công ty;
(3) Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập (nếu là công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc là công ty cổ phần) theo mẫu tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp;
(4) Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập, của người đại diện theo pháp luật;
(5) Bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu có).
6/ Các điều kiện cụ thể đối với từng hình thức kinh doanh
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập, để được hoạt động hợp pháp thì Công ty thức ăn chăn nuôi cần đáp ứng thêm các điều kiện sau:
6.1. Điều kiện đối với Công ty mua bán thức ăn chăn nuôi
-
- Có trang thiết bị, dụng cụ để bảo quản thức ăn chăn nuôi theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, cung cấp.
- Nơi bày bán, kho chứa thức ăn chăn nuôi phải tách biệt hoặc không bị ô nhiễm bởi thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, hóa chất độc hại khác.
- Có biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại.
6.2. Điều kiện với Công ty nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản
-
- Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng.
- Có hoặc thuê kho bảo quản thức ăn chăn nuôi đáp ứng yêu cầu bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm.
- Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu thức ăn chăn nuôi đã được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trường hợp nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm, nuôi thích nghi, nghiên cứu, làm mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm hoặc để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu phải được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép.
6.3. Điều kiện đối với Công ty xuất khẩu thức ăn chăn nuôi:
Hồ sơ, chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân, nước nhập khẩu và phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
6.4. Điều kiện đối với Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
-
- Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
- Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
- Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật;
- Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
- Có biện pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất.
- Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
- Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
- Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
- Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
- Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật.
Ngoài ra, tổ chức, cá nhân sản xuất, gia công thức ăn chăn nuôi phải Giấy đăng ký kinh doanh về sản xuất thức ăn chăn nuôi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi:
-
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
- Bản thuyết minh điều kiện sản xuất;
- Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất;
- Bản tóm tắt quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu đơn.
Thủ tục nộp hồ sơ:
-
- Công ty sản xuất thức ăn bổ sung; sản xuất đồng thời thức ăn bổ sung và thức ăn chăn nuôi khác; cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi xuất khẩu theo đề nghị của bên nhập khẩu nộp hồ sơ tại Cục Chăn nuôi;
- Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi khác nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi:
-
- Cục Chăn nuôi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn bổ sung; cơ sở sản xuất đồng thời thức ăn bổ sung và thức ăn chăn nuôi khác; cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi xuất khẩu theo đề nghị của bên nhập khẩu;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi trên địa bàn, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Cục Chăn nuôi.
Tổ chức, cá nhân cần đảm bảo các điều kiện Thành lập Công ty thức ăn chăn nuôi trên trong suốt quá trình kinh doanh.
Trên đây là bài viết về Điều kiện thành lập Công ty thức ăn chăn nuôi. Hy vọng Riway Legal đã góp một phần nào đó giúp ích cho công tác chuẩn bị của bạn, mở đường cho một chặng đường kinh doanh thuận lợi và phát triển bền vững.
Nếu còn thắc mắc liên quan đến điều kiện Thành lập Công ty thức ăn chăn nuôi vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn. Số điện thoại: 0962610360 (có thể nhắn trên Zalo) HOẶC bạn điền form “Liên hệ“, Riway sẽ gọi lại cho bạn nhé!
