Luật Doanh nghiệp 2020 đã đơn giản hóa các thủ tục hành chính, giúp cắt giảm chi phí và thời gian khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp gia nhập thị trường kinh tế. Vậy “Điều kiện thành lập công ty theo luật mới” có những điểm nào đáng lưu ý? Hãy cùng Riway Legal phân tích những quy định mới nhé!

1. Điều kiện chung khi thành lập doanh nghiệp
1.1. Điều kiện về loại hình doanh nghiệp
Hiện nay có 04 loại hình doanh nghiệp:
-
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Công ty hợp danh;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn, bao gồm Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Công ty cổ phần.
Tùy vào số lượng thành viên sáng lập và nhu cầu kinh doanh, bạn có thể lựa chọn một trong các loại hình trên.
Trong đó, bởi vì những ưu điểm vượt trội nên Công ty trách nhiệm hữu hạn được nhiều nhà đầu tư lựa chọn cho quá trình khởi sự kinh doanh.
1.2. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp
Cá nhân có thể là công dân Việt Nam hoặc nhà đầu tư nước ngoài. Tổ chức có thể các tổ chức kinh tế trong nước hoặc tổ chức kinh tế ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam đều có quyền góp vốn, thành lập và điều hành doanh nghiệp tại Việt Nam trừ những đối tượng sau:
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
-
Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
-
Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
-
Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ, làm công việc nhất định liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án;
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
- Cấm đăng ký thành lập hoặc quản lý công ty trong vòng 03 năm với người từng giữ chức vụ quản lý của doanh nghiệp đã bị tuyên bố phá sản và cố ý vi phạm một số quy định của Luật Phá sản 2014;
- Cá nhân nắm giữ chức vụ và quyền hạn cao trong bộ máy Nhà nước các cấp không có quyền thành lập, quản lý, điều hành các loại doanh nghiệp từ tư nhân, Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty hợp danh theo Luật Phòng chống tham nhũng 2020.
Lưu ý: Trong trường hợp cán bộ của Cơ quan công được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn của Nhà nước tại Doanh nghiệp đã góp vốn thì họ vẫn có quyền thành lập công ty.
1.3. Điều kiện về ngành, nghề đăng ký kinh doanh
Doanh nghiệp được phép kinh doanh ngành nghề pháp luật KHÔNG CẤM và có đăng ký giấy phép kinh doanh ngành nghề đó, không được kinh doanh ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh theo Luật Đầu tư 2020 như: kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật thuộc danh mục hóa chất, khoáng vật cấm; kinh doanh pháo nổ, kinh doanh dịch vụ đòi nợ…
Khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định, bạn buộc phải đáp ứng điều kiện này tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khác, thì không nhất thiết phải đáp ứng đủ các điều kiện tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thông thường, cần phải đáp ứng các điều kiện này sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và trước khi tiến hành kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký đó.
Một điều tất nhiên là phải bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi kê khai ngành, nghề đăng ký kinh doanh, bạn lựa chọn ngành kinh tế cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được quy định tại Quyết định Số: 27/2018/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Bạn lưu ý ngoài ngành, nghề kinh doanh chính, bạn nên kê khai thêm những ngành, nghề đăng ký kinh doanh khác dựa trên nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng mở rộng mô hình kinh doanh trong tương lai để khi cần thiết không phải thực hiện bổ sung các thủ tục hành chính.
Tra cứu ngành nghề kinh doanh tại link: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn

1.4. Điều kiện về vốn điều lệ của doanh nghiệp
Vốn là điều kiện cần khi thành lập một doanh nghiệp. Vốn điều lệ là tổng số vốn mà cổ đông/thành viên công ty góp hoặc cam kết sẽ góp vốn và ghi nhận trong Điều lệ công ty.
Vốn điều lệ sẽ quyết định mức thuế môn bài hàng năm của doanh nghiệp:
-
- Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng, mức lệ phí môn bài: 3 triệu đồng/năm;
- Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống, mức lệ phí môn bài: 2 triệu đồng/năm.
Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định cụ thể về mức vốn tối thiểu và tối đa khi thành lập công ty và cũng không phải thực hiện nghĩa vụ chứng minh, trừ một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định (là định mức tối thiểu của vốn điều lệ phải có để thành lập doanh nghiệp).
Do vậy, bạn nên hoạch định rõ mức vốn điều lệ sao cho phù hợp với khả năng tài chính cũng như mô hình kinh doanh của doanh nghiệp vì:
-
- Nếu kê khai vốn điều lệ quá thấp sẽ ảnh hưởng đến niềm tin của các khách hàng, đối tác.
- Nếu kê khai vốn điều lệ quá cao dẫn đến nguy cơ rủi ro cao hơn vì bạn sẽ tự chịu trách nhiệm trên số vốn điều lệ bạn đăng ký.
1.5. Điều kiện về tên doanh nghiệp
Tên công ty gắn liền với quá trình hình thành và phát triển lâu dài của công ty, giúp nhận diện, phân biệt thương hiệu của công ty mình.
Bên cạnh việc lựa chọn tên công ty đẹp, có ý nghĩa, bạn cũng cần phải lưu ý các điều kiện đặt tên công ty đảm bảo được các quy định của pháp luật. Tên của một doanh nghiệp ít nhất phải có 2 thành tố:
Tên doanh nghiệp = Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng
Ngoài ra, trên thực tế có khá nhiều doanh nghiệp sử dụng tên lót cho tên doanh nghiệp. Tên lót không phải là thành tố bắt buộc phải có, nhưng bạn vẫn có thể thêm vào để tránh đặt tên trùng (giống nhau ở tất cả các thành tố) hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
Bởi vì đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn là một trong các trường hợp cấm của pháp luật nên trước khi đăng ký tên doanh nghiệp, bạn nên tham khảo tên các doanh nghiệp đang hoạt động tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tỷ lệ thành công khi đăng ký doanh nghiệp đạt cao nhất.
1.6. Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp
Địa chỉ trụ sở phải được xác định đủ 4 cấp: Phải là địa chỉ cụ thể gồm số nhà, tên đường, phường/xã, quận/huyện, thành phố trực thuộc trung ương, các thông tin liên lạc khác như số điện thoại, số fax, thư điện tử,.. Địa chỉ này không cần phải chứng minh khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp có thể đặt trụ sở tại những địa điểm sau:
-
- Đặt trụ sở tại nhà riêng của chủ doanh nghiệp;
- Thuê toà nhà văn phòng;
Lưu ý:
-
- Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể;
- Địa chỉ đặt trụ sở chính của doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện khác phù hợp với những ngành nghề mang tính đặc thù như sản xuất, chế biến, nuôi trồng,..
- Trong khoảng thời gian gần đây, xuất hiện nhiều dịch vụ cho thuê văn phòng công ty theo hướng hiện đại, đang phát triển mạnh mẽ như là: cho thuê văn phòng ảo, văn phòng chia sẻ (coworking space), cho thuê officetel…. Theo xu hướng hiện nay, đây là sự lựa chọn của nhiều doanh nghiệp vì mô hình văn phòng công ty này hoàn toàn hợp pháp và chi phí thuê tương đối thấp, phù hợp với các công ty start-up quy mô nhỏ, ít nhân sự.
2. Quy trình, thủ tục thành lập doanh nghiệp
Quy trình gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?
-
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập;
- Điều lệ Công ty;
- Danh sách thành viên góp vốn (đối với Công ty TNHH Hai thành viên trở lên), thành viên cổ đông (đối với Công ty Cổ phần);
- Giấy ủy quyền của người thay mặt thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp (nếu có);
- Bản sao các giấy tờ chứng thực cá nhân:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ thể sáng lập là cá nhân, người đại diện theo pháp luật: CMND/CCCD còn thời hạn của các thành viên, cổ đông sáng lập công ty;…
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ thể sáng lập là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp…
- Và một số giấy tờ khác tuỳ theo loại hình công ty.
Bước 2: Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp
Bước 3: Mở tài khoản ngân hàng của công ty
Bước 4: Nộp lệ phí môn bài
Doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập. Tuy nhiên vẫn phải nộp tờ khai lệ phí môn bài.
Bước 5: Mua chữ ký số điện tử (token) để thực hiện kê khai thuế điện tử
Bước 6: Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử
3. Quy định mới về điều kiện thành lập doanh nghiệp so với trước đây
Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp hiện hành có những quy định mới như sau:
3.1. Về chủ thể thành lập doanh nghiệp
So với Luật Doanh nghiệp 2014, Luật Doanh nghiệp 2020 bổ sung thêm một số đối tượng không được thành lập và quản lý doanh nghiệp là:
-
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
- Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
- Công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam (trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp).
3.2. Về công bố mẫu dấu
So với quy định về mẫu dấu tại Luật Doanh nghiệp 2014 thì Luật Doanh nghiệp 2020 đã bỏ quy định về thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi sử dụng.
Theo đó, doanh nghiệp không còn phải công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng con dấu mà được toàn quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp.
Bạn có thể khắc dấu tại bất kỳ đơn vị cung cấp dịch vụ khắc dấu nào mà không cần phải khắc tại cơ quan công an.
3.3. Về thông báo mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp
Pháp luật không bắt buộc doanh nghiệp phải có tài có tài khoản ngân hàng. Tuy nhiên trên thực tế, mỗi công ty sẽ có tài khoản ngân hàng để thuận tiện hơn cho các giao dịch của công ty.
Từ ngày 01/05/2021, Doanh nghiệp không cần phải đăng ký tài khoản ngân hàng với Sở kế hoạch đầu tư. Đây là 1 trong những điểm mới đáng chú ý của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
Trước đây, kể từ ngày 15/01/2016, Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực thì việc thông báo số tài khoản ngân hàng được thực hiện qua cơ quan đăng ký kinh doanh là Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KHĐT tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Trước ngày 01/05/2021, tại Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT thì: Thông tin “số tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp” vẫn là một trường thông tin đăng ký thuế. Do đó, trước ngày 01/05/2021 thì doanh nghiệp phải thông báo số tài khoản ngân hàng.
Từ ngày 01/05/2021, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn nghị định 01/2021/NĐ-CP về biểu mẫu đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực đã: bỏ thông tin tài khoản ngân hàng trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Do vậy, “số tài khoản ngân hàng” không còn là “thông tin đăng ký thuế“
(?) Muốn thành lập công ty cần có bao nhiêu tiền?
Một số chi phí cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục thành lập CTCP:
-
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng;
- Phí Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng (khuyến khích khởi nghiệp, tùy chính sách miễn giảm của từng tỉnh có sự thay đổi);
- Chi phí khắc dấu doanh nghiệp: 300.000 – 500.000 đồng;
- Chi phí mở tài khoản ngân hàng cho công ty: mở tài khoản ngân hàng không mất phí, một số ít ngân hàng yêu cầu ký quỹ trong tài khoản (1.000.000 đồng);
- Chi phí mua chữ ký số token: 1.000.000 – 2.000.000 đồng (tùy vào loại chữ ký số, nhà cung cấp, số năm sử dụng);
- Chi phí phát hành hóa đơn điện tử: 1.000.000 – 2.000.000 đồng/300-500 số (tùy vào nhà cung cấp và số hóa đơn);
- Một số chi phí khác: chi phí in ấn, thiết kế bảng hiệu; chi phí trang thiết bị vật chất; chi phí yêu cầu thực hiện dịch vụ đăng ký thành lập công ty;…
Bạn có thể tham khảo thêm video sau:
Sau khi đã nắm rõ những điều kiện thành lập công ty theo luật mới, bạn nên cân nhắc, xem xét và soi chiếu các điều kiện mà mình đã và chưa đáp ứng phù hợp với quy định pháp luật để đưa ra quyết định bắt đầu tiến hành thực hiện các thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Hy vọng Riway Legal đã góp một phần nào đó giúp ích cho công tác chuẩn bị của bạn, mở đường cho một chặng đường kinh doanh thuận lợi và phát triển bền vững.
Nếu còn thắc mắc liên quan đến điều kiện thành lập Công ty theo luật mới vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn. Số điện thoại: 0962.610.360 (có thể nhắn trên Zalo) HOẶC bạn điền form “Liên hệ“, Riway sẽ gọi lại cho bạn nhé!
