ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY NÔNG SẢN

Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, nông nghiệp vẫn là một trong các ngành mũi nhọn ở Việt Nam và được các doanh nghiệp đẩy mạnh đầu tư, thành lập các Công ty nông sản. Nông sản không phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên khi tiến hành hoạt động kinh doanh không cần điều kiện chuyên ngành mà chỉ cần đáp ứng được các điều kiện Thành lập Công ty nông sản.

Điều kiện Thành lập Công ty nông sản

1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với Công ty

Hiện nay, Luật doanh nghiệp chia loại hình công ty thành 5 loại gồm:

1) Công ty TNHH một thành viên: Do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ; chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp.

2) Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có từ 2 đến không quá 50 thành viên, thành viên có thể là cá nhân/tổ chức; chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp.

3) Công ty cổ phần: Là loại hình có tối thiểu từ 3 cổ đông trở lên. Không giới hạn tối đa số lượng cổ đông. Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi cổ phần sở hữu.

4) Doanh nghiệp tư nhân: Do 1 cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm vô hạn bằng chính tài sản cá nhân;

5) Công ty hợp danh: Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.

Để giảm thiểu rủi ro, tránh chịu trách nhiệm vô hạn, đồng thời, tạo nên sự thuận lợi trong việc kêu gọi vốn, đầu tư, phát hành cổ phiếu, các nhà đầu tư thường chọn loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty cổ phần. Cụ thể:

  • Nếu chỉ có một cá nhân đứng ra thành lập công ty thì nên chọn Công ty TNHH 1 thành viên – là mô hình ưu việt và tinh gọn nhất để có thể dễ vận hành và quản lý.
  • Nếu có nhiều cổ đông góp vốn thì nên lựa chọn công ty TNHH 2 thành viên hoặc công ty cổ phần.

2. Vốn điều lệ thành lập Công ty

–  Pháp luật không có quy định về vốn điều lệ của doanh nghiệp khi thành lập công ty nông sản, doanh nghiệp không yêu cầu ký quỹ ngân hàng hoặc chứng minh công ty có đủ số vốn này khi thành lập.

Do đó, khi thành lập công ty có thể linh động lựa chọn 1 mức vốn phù hợp để đăng ký kinh doanh, tùy thuộc vào điều kiện tài chính hay vốn góp, quy mô dự kiến, kế hoạch tài chính, ngành nghề và phạm vi kinh doanh của từng doanh nghiệp, đặc biệt là nên dựa trên giá trị hợp đồng lớn nhất mà doanh nghiệp có thể có. Bởi lẽ:

  • Nếu doanh nghiệp kê khai vốn điều lệ quá thấp khi thành lập công ty thì sẽ ảnh hưởng đến uy tín của công ty, không đảm bảo cho khả năng hoạt động của doanh nghiệp, cũng như khả năng thanh toán nếu như có những tranh chấp phát sinh trong quá trình giao dịch. Từ đó, giảm sự tin cậy cũng như mức độ tín nhiệm của khách hàng.
  • Nếu doanh nghiệp đăng ký vốn điều lệ quá cao sẽ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài phải nộp và nghiệp vụ kế toán của công ty. Cụ thể, mức thuế môn bài mà các doanh nghiệp phải đóng tùy thuộc vào vốn điều lệ của doanh nghiệp đó:
    • Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
    • Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
  • Đặc biệt, Luật doanh nghiệp 2020 đã quy định cụ thể về thời hạn góp vốn điều lệ là 90 ngày kể từ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
    • Trong trường hợp quá thời hạn trên mà có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.
    • Nếu Công ty không thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ thì coi như vốn điều lệ đã được góp đủ. Lúc này, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 122/2021/NĐ-CP với hành vi kê khai khống vốn điều lệ (mức xử phạt có thể lên tới 100 triệu đồng).

Do đó, doanh nghiệp nên kê khai vốn điều lệ ở mức hợp lý, tùy thuộc vào tình hình thực tế cũng như khả năng góp vốn của các thành viên.

3. Điều kiện về địa chỉ trụ sở khi thành lập Công ty nông sản:

       Trụ sở chính của công ty là địa điểm liên lạc của công ty trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Do đó, bạn có thể đặt trụ sở chính công ty tại bất cứ nơi nào, miễn là địa chỉ đó nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ xác định.

       Công ty có thể sử dụng nhà riêng hoặc tiến hành thuê văn phòng để đặt địa chỉ công ty. Với công ty chế biến nông sản, quý khách hàng có thể đặt văn phòng và nhà máy chế biến ở cùng một nơi hoặc hai nơi khác nhau đều được.

Lưu ý, trụ sở công ty không được sử dụng chung cư, khu tập thể trừ trường hợp chung cư, khu tập thể được xây dựng phục vụ mục đích cho thuê văn phòng (theo quy định tại Luật Nhà ở).

4. Cách đăng ký ngành nghề kinh doanh nông sản

Đối với doanh nghiệp kinh doanh nông sản, có thể đăng ký các mã ngành nghề kinh doanh như sau:

  • 4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống.

Chi tiết:

    • 46201: Bán buôn thóc, ngô và các loại hạt ngũ cốc khác 
    • 46202: Bán buôn hoa và cây
    • 46203: Bán buôn động vật sống
    • 46204: Bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thuỷ sản
    • 46209: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa)
  • 4631: Bán buôn gạo
  • 4632: Bán buôn thực phẩm

Chi tiết:

    • 46321: Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt
    • 46322: Bán buôn thủy sản
    • 46323: Bán buôn rau, quả
    • 46324: Bán buôn cà phê
    • 46325: Bán buôn chè
    • 46326: Bán buôn đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột
    • 46329: Bán buôn thực phẩm khác
  • 4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép
  • 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
  • 4711: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
  • 4721: Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh
  • 4722: Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

Ngoài ra, có thể tra cứu thêm ngành nghề có liên quan tại đây

Tra cứu ngành nghề kinh doanh

5. Đăng ký thành lập doanh nghiệp

–   Đăng ký giấy phép kinh doanh là một thủ tục pháp lý không thể bỏ qua khi bắt đầu kinh doanh. Đối với kinh doanh nông sản cũng vậy, việc đăng ký và xin giấy phép kinh doanh nông sản là việc đầu tiên và quan trọng nhất.

–   Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp:

    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
    • Điều lệ Công ty 
    • Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập
    • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau:
      • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
      • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
      • Văn bản ủy quyền trong trường hợp người đại diện theo pháp luật không trực tiếp thực hiện.

–   Sau khi trang bị đầy đủ bộ hồ sơ theo quy định, doanh nghiệp nộp bộ Hồ sơ Đăng ký đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.

6. Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm

       Một trong những giấy tờ quan trọng và cần thiết đối với Công ty kinh doanh nông sản đó là Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm. Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là loại giấy phép chứng nhận cơ sở đã đạt điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và được cấp bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền.

       Đây không chỉ là giải pháp bảo vệ người tiêu dùng trước vấn nạn thực phẩm bẩn, kém chất lượng tràn lan trên thị trường; mà còn đảm bảo sự quản lý nhà nước đối với ngành nghề này. Hơn nữa, giấy phép an toàn thực phẩm còn giúp doanh nghiệp tạo niềm tin nhất định với khách hàng khó tính. Do đó, để thành lập công ty kinh doanh nông sản thì đây là loại giấy tờ không thể thiếu.

       Tuy nhiên, không phải Công ty kinh doanh nông sản nào cũng cần có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Một số Công ty không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm bao gồm:

    • Công ty kinh doanh nhỏ lẻ;
    • Công ty sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
    • Sơ chế nhỏ lẻ;
    • Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở kinh doanh nông sản:

    • Các sản phẩm nông sản phải có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo an toàn;
    • Nhà xưởng xây dựng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nằm gần vùng nguyên liệu, cách xa khu vực ô nhiễm;
    • Có nguồn nước sạch đảm bảo tiêu chuẩn;
    • Có hệ thống thu gom xử lý chất thải;
    • Kho chứa, các phương tiện dùng để đóng gói, vận chuyển, bảo quản,…phải đạt yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm;
    • Tuyệt đối không sử dụng các chất hóa hoặc để bảo quản sản phẩm nông sản;
    • Có trang phục bảo hộ cho nhân viên;
    • Chủ cơ sở và người tham gia đóng gói phải có sức khỏe đảm bảo, đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm.

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

    • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
    • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
    • Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh;
    • Sơ đồ quy trình sản xuất tại cơ sở;
    • Bản thuyết minh cơ sở vật chất, dụng cụ, trang thiết bị của cơ sở đảm bảo an toàn theo quy định;
    • Giấy chứng nhận đã tham gia tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và những người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh;
    • Giấy nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và những người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh.

Hồ sơ xin cấp giấy phép được nộp tại bộ phận một cửa của cơ quan có thẩm quyền (Bộ Công Thương, Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y Tế).

Lưu ý: Đối với doanh nghiệp xuất khẩu hàng nông sản thì có một số lưu ý như sau:

7. Những thủ tục sau thành lập doanh nghiệp

    • Khắc con dấu;
    • Treo biển tại trụ sở công ty;
    • Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế;
    • Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và thông báo với Sở kế hoạch và đầu tư;
    • Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;
    • Kê khai và nộp thuế môn bài;
    • In và đặt in hóa đơn;
    • Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh.

XEM THÊM: 

Trên đây là bài viết về Điều kiện thành lập Công ty nông sản. Hy vọng Riway Legal đã góp một phần nào đó giúp ích cho công tác chuẩn bị của bạn, mở đường cho một chặng đường kinh doanh thuận lợi và phát triển bền vững.

Nếu còn thắc mắc liên quan đến điều kiện Thành lập Công ty nông sản vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn. Số điện thoại: 0962610360 (có thể nhắn trên Zalo) HOẶC bạn điền form “Liên hệ“, Riway sẽ gọi lại cho bạn nhé!