Kinh doanh thủy sản là một trong những ngành nghề có tiềm lực phát triển mạnh ở nước ta. Với các hoạt động chính bao gồm nuôi trồng; sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; buôn bán thủy hải sản tươi sống; buôn bán các sản phẩm được chế biến từ thủy sản,… Vậy điều kiện, cách thức mở công ty kinh doanh thủy sản thế nào? Sau đây Riway Legal sẽ cùng bạn tìm hiểu về điều kiện để thành lập công ty kinh doanh thủy sản.

1. Các điều kiện chung để thành lập Công ty kinh doanh thủy sản
1.1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những đặc điểm pháp lý riêng, dựa trên các điều kiện bạn đang có về số lượng thành viên sáng lập, định hướng kinh doanh mà bạn có thể cân nhắc lựa chọn một trong bốn loại hình doanh nghiệp được quy định trong pháp luật doanh nghiệp Việt Nam, đó là:
-
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Công ty hợp danh;
- Công ty TNHH gồm: Công ty TNHH một thành viên hoặc Công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Công ty cổ phần.
Trong bốn loại hình doanh nghiệp trên, công ty TNHH và công ty cổ phần có những đặc điểm pháp lý nổi trội hơn như có tư cách pháp nhân, cùng với chế độ trách nhiệm hữu hạn và nhiều phương thức huy động vốn nên được nhiều lựa chọn khi thành lập doanh nghiệp. Bạn có thể tìm hiểu về ưu nhược điểm của hai loại hình này để đưa ra quyết định đúng đắn nhất.
1.2. Kê khai vốn điều lệ
Kinh doanh thủy sản KHÔNG yêu cầu vốn pháp định (mức vốn điều lệ tối thiểu) nên bạn có thể tự do kê khai vốn điều lệ tùy vào nhu cầu, quy mô kinh doanh và khả năng tài chính của mình.
Lưu ý: Chủ doanh nghiệp nên chọn mức vốn điều lệ công ty hợp lý đủ để vận hành công ty.
-
- Bạn không nên đăng ký số vốn quá cao vì bạn sẽ tự chịu trách nhiệm các vấn đề pháp lý liên quan dựa trên mức vốn đã kê khai.
- Bạn cũng không nên kê khai quá thấp vì sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến niềm tin của đối tác/khách hàng, trở thành một trở ngại trong quá trình kinh doanh.
Thời hạn góp vốn: trong thời hạn 90 ngày kể từ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần đáp ứng góp đủ số vốn điều lệ ghi trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
1.3. Lựa chọn tên công ty
Tên của công ty cũng là một yếu tố khá quan trọng trong việc nhận diện thương hiệu công ty, tạo ấn tượng với đối tác/khách hàng. Tên công ty bao gồm 03 loại: tên công ty bằng tiếng Việt, tên công ty bằng tiếng nước ngoài và tên công ty viết tắt. Trong đó, tên công ty bằng tiếng nước ngoài và tên công ty viết tắt là không bắt buộc.
Bạn có thể tự do lựa chọn tên công ty cho mình, nhưng phải đảm bảo hai nguyên tắc sau:
Thứ nhất, tên công ty đảm bảo đúng cấu trúc:
Tên công ty = Loại hình doanh nghiệp + tên lót (nếu có) + tên riêng
Trong đó:
-
- Loại hình doanh nghiệp và tên riêng là hai thành tố bắt buộc, tên lót không phải là thành tố bắt buộc.
- Loại hình doanh nghiệp có thể được viết là:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn : “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “Công ty TNHH”;
- Công ty cổ phần được viết là “Công ty cổ phần” hoặc “Công ty CP”;
- Công ty hợp danh được viết là “Công ty hợp danh” hoặc “Công ty HD”;
- Doanh nghiệp tư nhân được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN”.
- Tên lót thường được thêm vào để giúp đối tác/khách hàng nhận diện lĩnh vực chính mà công ty kinh doanh, cũng như để tạo nên điểm khác biệt với tên công ty khác trong trường hợp trùng tên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Ví dụ: CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN & KINH DOANH THỦY SẢN SF
Thứ hai, tên công ty không rơi vào các trường hợp CẤM của pháp luật:
- Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
Lưu ý: Bạn nên tham khảo tên các doanh nghiệp khác tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tránh rơi vào trường hợp này.
- Sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống, văn hóa, thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội,… Trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
1.4. Lựa chọn địa điểm kinh doanh
Theo quy định chung thì bạn cần có một địa điểm trụ sở kinh doanh mới được tiến hành đăng ký thành lập doanh nghiệp. Địa chỉ trụ sở công ty được thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính gồm số nhà, tên đường, phường/xã, quận/huyện, thành phố trực thuộc trung ương; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Địa chỉ trụ sở có thể đặt tại nhà riêng (trừ căn hộ chung cư có mục đích sử dụng dùng để ở, nhà tập thể) hoặc tại các tòa nhà văn phòng có chức năng thương mại.
1.5. Cách thức đăng ký ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp được tự do kinh doanh các ngành nghề pháp luật KHÔNG CẤM. Theo đó, ngoài các ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh, doanh nghiệp có thể đăng ký một ngành nghề đăng ký chính và đăng ký cho nhiều ngành kinh doanh khác.
Pháp luật cho phép đăng ký ngành nghề kinh doanh bao gồm cả ngành nghề kinh doanh có điều kiện và ngành nghề kinh doanh không có điều kiện.
Bạn có thể tham khảo các mã ngành dự kiến kinh doanh tại Quyết định Số: 27/2018/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và kê khai theo mã ngành cấp 4 để đăng ký ngành nghề kinh doanh. Bạn có thể tham khảo và đăng ký một số ngành sau:
| Mã ngành | Tên ngành |
| 0311 | Khai thác thuỷ sản biển |
| 0312 | Khai thác thuỷ sản nội địa |
| 0321 | Nuôi trồng thuỷ sản biển |
| 0322 | Nuôi trồng thuỷ sản nội địa |
| 0323 | Sản xuất giống thuỷ sản |
| 1010 | Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt |
| 1020 | Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản |
| 4632 | Bán buôn thực phẩm |
Trong các ngành nghề kinh doanh được liệt kê, một số ngành nghề kinh doanh thuộc lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Do vậy, nếu doanh nghiệp chọn những ngành nghề này để kinh doanh thì cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện luật định trước khi tiến hành kinh doanh (không nhất thiết phải đáp ứng các điều kiện này tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp).
Tra cứu ngành nghề kinh doanh tại link: https://dangkykinhdoanh.gov.vn
2. Hồ sơ, thủ tục thành lập Công ty kinh doanh thủy sản
2.1. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập Công ty
Hồ sơ thành lập gồm có:
-
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên (đối với loại hình Công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông (đối với Công ty cổ phần);
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu người thành lập;
- Quyết định của tổ chức góp vốn (đối với công ty có tổ chức góp vốn).
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu người đại diện theo pháp luật không trực tiếp thực hiện).
Nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư nơi bạn đặt trụ sở và chờ nhận kết quả từ 03 – 06 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ (không bao gồm ngày nghỉ). Nhưng trên thực tế thời gian này có thể kéo dài tùy thuộc vào tính chính xác của hồ sơ.
2.2. Điều kiện kinh doanh thủy sản
Kinh doanh thủy sản là một trong các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Luật Đầu tư 2020. Do đó, sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đáp ứng một số điều kiện luật định trước khi triển khai hoạt động kinh doanh trên thực tế.
Tùy vào các ngành nghề bạn đăng ký trong kinh doanh thủy sản, mà phải đáp ứng những điều kiện khác nhau. Sau đây là điều kiện điển hình cho HOẠT ĐỘNG NUÔI TRỒNG, SẢN XUẤT, NUÔI DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN:
2.2.1. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục đối với công ty có đăng ký hoạt động nuôi trồng thủy sản:
(*) Điều kiện đối với công ty có đăng ký hoạt động nuôi trồng thủy sản:
Thứ nhất, địa điểm xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản phải tuân thủ quy định về sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;
Thứ hai, có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với đối tượng và hình thức nuôi:
-
- Cơ sở vật chất đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản trong ao (đầm/hầm), bể:
- Bờ ao (đầm/hầm), bể làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi, không rò rỉ nước; nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết và tách biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi trường;
- Cơ sở vật chất đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản trong ao (đầm/hầm), bể:
-
-
- Trường hợp cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu phải bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp; cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu sinh hoạt, vệ sinh phải bảo đảm nước thải, chất thải sinh hoạt không làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi;
-
-
-
- Trường hợp cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh phải có hệ thống xử lý nước cấp, nước thải riêng biệt; nơi chứa bùn thải phù hợp; có biển báo chỉ dẫn từng khu và đáp ứng 02 điều kiện nêu trên.
-
-
- Cơ sở vật chất đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản bằng lồng bè, đăng quầng (sau đây được gọi là nuôi lồng bè):
- Khung lồng, phao, lưới, đăng quầng phải làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi và không để thủy sản nuôi sống thoát ra môi trường; có thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy; nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết, không làm ảnh hưởng đến môi trường;
- Cơ sở vật chất đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản bằng lồng bè, đăng quầng (sau đây được gọi là nuôi lồng bè):
-
-
- Trường hợp cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu phải đảm bảo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp; cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu sinh hoạt, vệ sinh phải bảo đảm nước thải, chất thải sinh hoạt không làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi.
-
-
- Trang thiết bị sử dụng trong nuôi trồng thủy sản làm bằng vật liệu dễ làm vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản nuôi, không gây ô nhiễm môi trường.
Thứ ba, đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thú y và an toàn lao động;
Thứ tư, đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm;
Thứ năm, phải đăng ký đối với hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè và đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
(*) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản:
-
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 23.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP;
-
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao khu vực biển hoặc Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản;
-
- Sơ đồ vị trí đặt lồng bè hoặc Sơ đồ khu vực nuôi.
(*) Thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản:
Bước 1: Bạn gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh:
-
- Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Chi cục Nuôi trồng thủy sản (đối với tỉnh không thành lập Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản);
- Chi cục thủy sản (đối với tỉnh, thành phố không có hai chi cục nói trên).
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
-
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thực hiện kiểm tra thực tế tại cơ sở.
- Kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
2.2.2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục đối với công ty có đăng ký hoạt động sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
(*) Điều kiện đối với công ty có ngành nghề sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
Thứ nhất, điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
-
- Có hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và hệ thống ao, bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học; khu chứa trang thiết bị, nguyên vật liệu bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp; khu sinh hoạt bảo đảm tách biệt với khu vực sản xuất, ương dưỡng;
- Có trang thiết bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học; thiết bị thu gom và xử lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng.
Thứ hai, có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học
Thứ ba, phải xây dựng và áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học bao gồm các nội dung:
-
- Nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng; giống thủy sản trong quá trình sản xuất;
- Vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải;
- Tiêu hủy xác động vật thủy sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy;
- Kiểm soát giống thủy sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở;
- Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
Thứ tư, trường hợp sản xuất giống thủy sản bố mẹ phải có giống thủy sản thuần chủng hoặc giống thủy sản được công nhận thông qua khảo nghiệm hoặc kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
(*) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
-
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản theo Mẫu số 01.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP;
-
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản theo Mẫu số 02.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP.
(*) Thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản:
Bước 1: Bạn gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền:
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản trên địa bàn.
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh:
-
- Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Chi cục Nuôi trồng thủy sản (đối với tỉnh không thành lập Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản);
- Chi cục thủy sản (đối với tỉnh, thành phố không có hai chi cục nói trên).
Đối với giống thủy sản bố mẹ; kiểm tra duy trì điều kiện đối với cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ: thẩm quyền thuộc về Tổng cục Thủy sản.
Bước 2: Xử lý hồ sơ:
-
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra điều kiện của cơ sở.
- Trường hợp không đáp ứng điều kiện, cơ sở thực hiện khắc phục; sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục.
- Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
2.3. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm

Kinh doanh thủy sản là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, có liên quan trực tiếp đến thực phẩm, do đó, để bảo đảm an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng, pháp luật quy định các cơ sở hoạt động trong ngành nghề nuôi trồng thủy sản, sơ chế, chế biến đóng gói thuỷ sản khô và mua bán thủy sản tươi sống (trừ hoạt động kinh doanh thủy sản khô đã bao gói sẵn)… phải đáp ứng các điều kiện về an toàn thực phẩm và được cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm) trước khi đưa sản phẩm ra thị trường.
2.3.1. Điều kiện về bảo đảm an toàn thực phẩm
Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tươi sống (thủy hải sản) phải đảm bảo các điều kiện cụ thể về bảo đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm; bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm; bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm và bảo đảm và duy trì vệ sinh nơi kinh doanh:
- Điều kiện về cơ sở sản xuất thực phẩm tươi sống phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Bảo đảm các điều kiện về đất canh tác, nguồn nước, địa điểm sản xuất để sản xuất thực phẩm an toàn;
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về sử dụng giống cây trồng, giống vật nuôi; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất kích thích tăng trưởng, chất tăng trọng, chất phát dục, chất bảo quản thực phẩm và các chất khác có liên quan đến an toàn thực phẩm;
- Tuân thủ quy định về kiểm dịch, vệ sinh thú y trong giết mổ động vật; về kiểm dịch thực vật đối với sản phẩm trồng trọt;
- Thực hiện việc xử lý chất thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Chất tẩy rửa, chất diệt khuẩn, chất khử độc khi sử dụng phải bảo đảm an toàn cho con người và môi trường;
- Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm, lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất thực phẩm tươi sống.
- Bảo đảm và duy trì vệ sinh nơi kinh doanh.
- Điều kiện bảo đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm:
- Sản xuất từ nguyên vật liệu an toàn, bảo đảm không thôi nhiễm các chất độc hại, mùi vị lạ vào thực phẩm, bảo đảm chất lượng thực phẩm trong thời hạn sử dụng.
- Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi lưu thông trên thị trường.
- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm:
- Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản;
- Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm;
- Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm:
- Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch;
- Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh;
- Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.
2.3.2. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
-
- Đơn đề nghị cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở theo mẫu được quy định của cơ quan thẩm quyền.
- Bản sao công chứng giấy đăng ký kinh doanh ngành liên quan đến thực phẩm.
- Bản thiết kế mặt bằng cơ sở và khu vực.
- Sơ đồ quy trình bảo quản thực phẩm và sản xuất tại cơ sở.
- Bản khai về cơ sở vật chất của cơ sở.
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và các nhân viên trực tiếp làm việc tại cơ sở.
- Giấy chứng nhận về kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp tham gia sản xuất.
- Giấy chứng thực về nguồn gốc nguyên liệu và kiểm định nguồn nước sử dụng.
- Bản cam kết đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo mẫu quy định.
2.3.3. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
Bước 1: Nộp Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm/Cục An toàn vệ sinh thực phẩm và nộp lệ phí.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
-
- Khi hồ sơ đã hợp lệ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm hoặc Cục An toàn vệ sinh thực phẩm tổ chức đoàn kiểm tra thực tế. Kết quả ghi vào Biên bản kiểm tra thực tế
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, kiểm tra thực tế điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm tại địa điểm kinh doanh, sản xuất thực phẩm;
- Nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm;
- Trường hợp kết quả thực tế không đạt, trong biên bản phải ghi rõ thời hạn kiểm tra thực tế lại (tối đa là 03 tháng), nếu kết quả vẫn không đạt thì đoàn lập biên bản và đề xuất đình chỉ hoạt động.
>>> Xem thêm video:
Trên đây là bài viết về Điều kiện thành lập công ty kinh doanh thủy sản, bạn cần lưu ý và đáp ứng các điều kiện đủ trước khi tiến hành các thủ tục thành lập để mở đầu cho một quá trình kinh doanh thuận lợi và phát triển vững mạnh.
Nếu bạn cần Tư vấn hoặc Hỗ trợ Dịch vụ trọn gói, vui lòng liên hệ với Riway thông qua các kênh sau:
-
- Số điện thoại: 0962.605.360 (có thể nhắn trên Zalo)
- Đến trực tiếp tại Văn phòng: Tầng 3, Toà nhà TSA, 169/1 Võ Thị Sáu, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
- Hoặc bạn BẤM VÀO ĐÂY để điền thông tin, Riway sẽ gọi lại cho bạn nhé!
