ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH KARAOKE, VŨ TRƯỜNG

      Dịch vụ Karaoke, vũ trường nhận được sự yêu thích của nhiều lứa tuổi khác nhau; do đó, Nhà nước đã quy định đây là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vậy điều kiện Thành lập Công ty kinh doanh karaoke, vũ trường là gì? Bài viết sau đây sẽ phân tích chi tiết những điều kiện này để cho bạn hiểu rõ hơn. 

Điều kiện Thành lập Công ty kinh doanh karaoke, vũ trường

1. Loại hình doanh nghiệp

      Hiện nay Luật Doanh nghiệp có 04 loại hình doanh nghiệp, tùy theo vào số lượng thành viên cũng như nhu cầu của chủ doanh nghiệp mà sẽ lựa chọn loại hình doanh nghiệp cho Công ty.

      Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những đặc điểm riêng như sau:

    • Công ty cổ phần: Để có thể thành lập Công ty thì cần phải có 03 thành viên trở lên mới đủ điều kiện thành lập;
    • Doanh nghiệp tư nhân: nếu bạn muốn sở hữu Công ty một mình, không muốn có sự tham gia, góp vốn của bất kỳ cá nhân nào thì đây là một lựa chọn.
      • Tuy nhiên đối với hình thức này thì chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với Công ty trong mọi vấn đề;
    • Công ty TNHH:
      • Công ty TNHH một thành viên thì loại hình này sẽ do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu;
      • Còn đối với loại hình Công ty TNHH từ hai thành viên trở lên thì phải đảm bảo có ít nhất 02 thành viên tham gia góp vốn.
    • Công ty hợp danh: so với tính phổ biến của loại hình doanh nghiệp này thì gần đây ít chủ thể lựa chọn loại hình doanh nghiệp này, nên bạn có thể cân nhắc thêm.

2. Vốn điều lệ

      Vì đây là ngành nghề không có vốn pháp định nên khi Công ty tiến hành khai vốn điều lệ sẽ dựa vào trách nhiệm tài sản tối đa mà Công ty có thể chịu được khi tiến hành ký kết hợp đồng. Và Công ty không cần làm hồ sơ chứng minh đối vốn điều lệ mà Công ty đã khai.

      Ví dụ: 500 triệu đồng hoặc 1 tỷ đồng…

      Việc kê khai vốn điều lệ cao hay thấp là tùy vào Công ty, tuy nhiên Vốn điều lệ cũng chính là sự cam kết trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên với đối tác, khách hàng đối với số vốn đã khai. Theo đó:

    • Nếu khai vốn điều lệ thấp sẽ giúp chủ doanh nghiệp chịu áp lực ít hơn tuy nhiên sẽ khó tạo niềm tin cho đối tác, khách hàng;
    • Ngược lại nếu kê khai vốn điều lệ cao sẽ tạo được niềm tin cho khách hàng nhưng cũng sẽ khiến Công ty (đặc biệt là những Công ty nhỏ) chịu nhiều áp lực.

      Khi Công ty khai vốn điều lệ quá cao để thu hút lòng tin của khách hàng, tuy nhiên ở đây có hai trường hợp xảy ra:

(1) sau 90 ngày các thành viên góp vốn sẽ góp đủ số vốn mà Công ty đã khai ban đầu;

(2) sau 90 ngày các thành viên góp vốn không góp đủ số vốn mà lúc trước Công ty đã khai nhưng lại không tiến hành điều chỉnh lại vốn điều lệ; việc khai vốn điều lệ quá cao cũng dẫn đến việc khai khống vốn điều lệ.

      Việc không góp đủ vốn điều lệ sẽ chịu những hình thức chế tài do luật quy định; đồng thời khi có phát sinh tranh chấp, hoặc phát sinh nợ thì Công ty phải trả được hết số nợ trong số vốn Công ty có.

      Ngoài ra, việc kê khai vốn điều lệ cũng ảnh hưởng đến mức lệ phí môn bài. Ví dụ:

    • Khi Công ty của bạn kê khai vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng thì mức lệ phí môn bài phải đóng là 3 triệu đồng/năm;
    • còn khi kê khai vốn điều lệ từ dưới 10 tỷ đồng thì mức phí môn bài phải đóng là 2 triệu đồng/năm.

3. Địa chỉ trụ sở

      Địa chỉ là yêu cầu bắt buộc khi đăng ký thành lập Công ty làm hồ sơ đăng ký thành lập Công ty. Công ty phải chịu trách nhiệm đối với địa chỉ Công ty mà mình đã kê khai trong hồ sơ.

      Tránh trường hợp kê khai địa chỉ nhưng sau đó khi tiến hành thanh tra, cơ quan thanh tra không thấy có Công ty nào được thành lập tại đây, thì Công ty sẽ bị lập biên bản và bị phạt vi phạm theo quy định của pháp luật.

      Lưu ý: Không đặt trụ sở Công ty tại những địa điểm không nằm mục đích kinh doanh như nhà chung cư chỉ mục đích để ở, khu tập thể,..

      Một địa chỉ có thể được đăng ký với nhiều Công ty khác nhau. Ví dụ khi Công ty đặt trụ sở ở các tòa nhà văn phòng. Tòa nhà văn phòng là nơi tập hợp nhiều Công ty khác nhau, sẽ tạo cảm giác quy mô, chuyên nghiệp hơn trong mắt khách hàng.

      Hiện tại không có văn bản pháp luật nào quy định khi thành lập Công ty thì phải có hộ khẩu tại tỉnh, thành phố mà Công ty muốn đặt trụ sở. Do đó, dù bạn ở đâu trên khắp lãnh thổ Việt Nam với mong muốn thành lập Công ty thì vẫn được pháp luật cho phép.

4. Đặt tên Công ty

      Tên Công ty vừa mang ý nghĩa của cá nhân chủ sở hữu, vừa mang tính nhận diện Công ty trong một lĩnh vực kinh doanh đối với khách hàng. Cho nên việc lựa chọn tên Công ty cũng đóng một vai trò vô cùng quan trọng.

      Tên Công ty thường sẽ theo cú pháp sau: “Tên loại hình doanh nghiệp + tên lót (nếu có) + tên chính”. 

      Tên Công ty được viết bằng tiếng Anh hay tiếng Việt hoặc bằng một từ mang ý nghĩa đặc biệt nào đều được, tuy nhiên khi đặt tên Công ty cần tránh trường hợp tên bị trùng hoặc gây nhầm lẫn hoặc thuộc trường hợp CẤM của luật.

      Khi viết tên loại hình doanh nghiệp thì để tránh trường hợp tên quá dài thì bạn có thể viết tắt tên loại hình doanh nghiệp như sau:

    • Doanh nghiệp tư nhân (DNTN)
    • Công ty Cổ phần (Công ty CP);
    • Công ty TNHH một thành viên khi đặt tên Công ty thì bạn có thể viết Công ty TNHH một thành viên hoặc Công ty TNHH MTV hoặc chỉ cần Công ty TNHH.
    • Công ty TNHH hai thành viên trở lên khi đặt tên Công ty thì bạn có thể viết Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc Công ty TNHH HTVTL hoặc chỉ cần Công ty TNHH.

      Tên lót là đặc điểm không bắt buộc thường được thêm vào một phần để cho khách hàng biết dịch vụ mà Công ty đang kinh doanh, một phần để phân biệt với những Công ty khác trong trường hợp bị trùng tên chính.

      Tham khảo thêm tại video dưới đây:

5. Cách đăng ký mã ngành nghề

      Ngành nghề kinh doanh chính là Hoạt động vui chơi Kinh doanh dịch vụ ka-ra-ô-kê (karaoke), vũ trường (9329).

      Nếu địa điểm karaoke phục vụ các thức uống có cồn và thuốc lá thì phải đăng ký thêm mã ngành nghề như sau:

    • Ngành bán lẻ rượu (4723),
    • Ngành bán lẻ thuốc lá (4724),
    • Dịch vụ phục vụ đồ uống (5630),
    • (…)

Tra cứu thêm ngành nghề kinh doanh tại link: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn (bấm vào để truy cập)

Tra cứu ngành nghề kinh doanh

6. Đăng ký thành lập Công ty

      Chuẩn bị Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty gồm có:

    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
    • Điều lệ Công ty;
    • Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc Công ty Cổ phần)
    • Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập, của người đại diện theo pháp luật;

=>  Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi Công ty của bạn đặt trụ sở.

      Giấy phép kinh doanh sẽ được cấp sau 03 – 05 ngày, kể từ ngày Sở KH & ĐT nhận được hồ sơ hợp lệ, khi hồ sơ có sai sót thì Công ty sẽ nhận được văn bản thông báo về vấn đề này

7.    Điều kiện kinh doanh

a.    Điều kiện kinh doanh karaoke

    • Là Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
    • Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
    • Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ;
    • Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

b.    Điều kiện kinh doanh vũ trường

    • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
    • Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
    • Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ.
    • Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
    • Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa từ 200m trở lên.

>>> Như vậy, tổ chức kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường cần có:

(1)  Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; 

(2)  Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng tránh cháy nổ;

(3)  Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường.

8.    Trách nhiệm của chủ doanh nghiệp khi kinh doanh karaoke, vũ trường.

Trách nhiệm của Chủ DN kinh doanh karaoke, vũ trường

8.1. Trách nhiệm chung:

    • Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động;
    • Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
    • Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu và Chương VII (Lĩnh vực kinh doanh rượu) của Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh;
    • Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá;
    • Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

8.2. Trách nhiệm riêng:

      –   Kinh doanh dịch vụ karaoke:

    • Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
    • Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.

      –   Kinh doanh dịch vụ vũ trường:

    • Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
    • Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi.
    • Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.

      Sau khi Công ty đã đáp ứng đầy đủ những điều kiện trên thì Công ty tiến hành xin Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; Giấy phép phòng cháy, chữa cháy; Giấy phép an ninh trật tự; nếu có kinh doanh bia rượu thì Công ty cũng cần tiến hành xin giấy phép.

      * Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường: 

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh bao gồm:

    • Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP);
    • Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

=> Gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh).

   Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ đối với những hồ sơ không đúng quy định.

   Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh khi hồ sơ đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      * Giấy phép phòng cháy chữa cháy:

   Công ty nộp 02 bộ hồ sơ gồm những tài liệu sau:

    • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy;
    • Bản sao Giấy chứng nhận Thẩm duyệt về PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC đối với cơ sở xây dựng mới hoặc cải tạo;
    • Bảng thống kê các phương tiện PCCC, phương tiện thiết bị cứu người đã trang bị theo mẫu;
    • Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, kèm theo Danh sách những nhân viên có “Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC”;
    • Phương án chữa cháy của cơ sở.

   Cảnh sát PCCC tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và thẩm định cấp Giấy giấy phép phòng cháy chữa cháy. Thời hạn là 20 – 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

      * Giấy phép an ninh trật tự

      –   Điều kiện an ninh trật tự:

    • Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
    • Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
      • Đối với người Việt Nam không được thuộc các trường hợp: đã bị khởi tố hình sự, có tiền án chưa được xóa án tích, đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù, bị cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện an ninh, trật tự,…
      • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài, không thuộc trường hợp chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.
    • Ngoài ra, khách sạn phải có phương án bảo đảm an ninh, trật tự;
    • Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

      –  Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép an ninh, trật tự theo mẫu của cơ sở kinh doanh karaoke:

    • Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
    • Bản khai lý lịch kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh;
    • Bản sao CMND, CCCD, hộ chiếu của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh karaoke;
    • Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh karaoke.

Trên đây là những điều kiện thành lập Công ty kinh doanh vũ trường, karaoke cũng như trách nhiệm, quy định chung đối với chủ doanh nghiệp khi kinh doanh ngành nghề này.

      Nếu bạn cần Tư vấn hoặc Hỗ trợ Dịch vụ trọn gói, vui lòng liên hệ với Riway thông qua các kênh sau:

    • Số điện thoại: 0962.605.360 (có thể nhắn trên Zalo)
    • Đến trực tiếp tại Văn phòng: Tầng 3, Toà nhà TSA, 169/1 Võ Thị Sáu, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
    • Hoặc bạn BẤM VÀO ĐÂY để điền thông tin, Riway sẽ gọi lại cho bạn nhé!