ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH HÀNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG

      Quan niệm “hàng tốt là hàng mới” đã không còn quá đúng khi ngày nay càng ngày càng có nhiều luồng tư tưởng hiện đại xuất hiện. Hàng đã qua sử dụng đang có xu hướng được những thế hệ trẻ săn đón hơn bởi nhiều yếu tố như khả năng tiết kiệm chi phí; độc lạ và mang giá trị do được tháng năm tạo nên…. Nhận thấy tiềm năng và nắm bắt được hướng phát triển lâu dài của lĩnh vực này, ngày càng có nhiều người muốn thành lập công ty kinh doanh hàng đã qua sử dụng. Vì vậy bài viết dưới đây sẽ giúp những chủ thể kinh doanh lưu ý các điều kiện sau để thành lập công ty kinh doanh hàng đã qua sử dụng

Điều kiện thành lập công ty kinh doanh hàng đã qua sử dụng 

1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp

      Thời điểm hiện tại theo Luật Doanh nghiệp năm 2020, có thể lựa chọn 1 trong 5 loại hình doanh nghiệp sau:

+ Công ty TNHH một thành viên: Do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ, không được phát hành cổ phiếu.

+ Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có từ 2 đến không quá 50 thành viên góp vốn, thành viên có thể là cá nhân/tổ chức

+ Công ty cổ phần: Có từ 3 cá nhân hoặc tổ chức trở lên và không hạn chế số lượng cổ đông

+ Công ty hợp danh: Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Các thành viên chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản của mình.

+ Doanh nghiệp tư nhân: Do 1 cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm vô hạn bằng chính tài sản cá nhân, mỗi cá nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân

      Dựa theo các ưu nhược điểm riêng của từng loại hình doanh nghiệp, các công ty kinh doanh hàng đã qua sử dụng thường lựa chọn loại hình Công ty cổ phần hoặc Công ty TNHH vì tính chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp (tính rủi ro thấp) và có thể phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu ra thị trường nhằm tăng khả năng phát triển và lợi nhuận cho công ty.

2. Điều kiện về vốn 

      Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020:

+   Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong vòng 90 ngày. Sau đó được công ty đăng ký với Sở kế hoạch và đầu tư theo nhu cầu hoạt động của công ty.

+   Đây là khoản vốn được doanh nghiệp tự do đăng ký và không có ràng buộc gì với quy định của pháp luật, người góp vốn sẽ chịu trách nhiệm trên khoản vốn góp của mình và phải góp đủ theo quy định pháp luật.

+   Pháp luật hiện không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu, hoặc mức vốn điều lệ công ty tối đa là bao nhiêu khi doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh bình thường (trong đó có hàng đã qua sử dụng).

*Lưu ý: Khi thành lập công ty kinh doanh hàng đã qua sử dụng nên tránh đăng ký vốn điều lệ quá thấp bởi khi đi giao dịch và làm việc với đối tác, các cơ quan ngân hàng, thuế thì họ thường không tin tưởng doanh nghiệp này bởi sự hạn chế trong giao dịch. Cho nên cần đăng ký mức tương đối và phù hợp với thực tế để thuận tiện hơn cho việc kinh doanh.

      Pháp luật cũng không quy định cần phải chứng minh về vốn khi thành lập doanh nghiệp. Trừ trường hợp ngành nghề đăng ký của công ty yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định này. Hiện nay, lĩnh vực kinh doanh hàng đã qua sử dụng không yêu cầu vốn pháp định.

      Ngoài ra, vốn điều lệ sẽ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài phải nộp hàng năm của doanh nghiệp.

VD: Nếu vốn điều lệ công ty từ 10 tỷ trở xuống: Thuế môn bài phải đóng là 2.000.000 đ/ năm

        Nếu vốn điều lệ công ty trên 10 tỷ: Thuế môn bài phải đóng là 3.000.000đ/ năm

      Theo quy định của Nghị định 22/2020/NĐ-CP, kể từ ngày 25/02/2020:

    • Doanh nghiệp thành lập mới sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
    • Nếu Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):
      • trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm,
      • trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

3. Cách đặt tên cho công ty

      Công ty bắt buộc phải đặt tên gồm hai thành tố là:

Loại hình doanh nghiệp + tên riêng

      Phổ biến hiện nay các doanh nghiệp thường đặt tên theo ngành nghề định kinh doanh kèm theo tên riêng/từ hoặc cụm từ tiếng Anh.

      Luật không quy định bắt buộc phải ghi tên lót cho công ty, tuy nhiên nếu thêm các tiền tố như “hàng đã qua sử dụng” thì ngắn gọn và dễ được để ý hơn đồng thời kinh doanh được nhiều lĩnh vực liên quan hơn; không ghi tên lót hoặc ghi chi tiết như “quần áo/sách đã qua sử dụng” hay “ô tô đã qua sử dụng” thì công ty sẽ được mọi người biết đến mình đang kinh doanh rõ loại ngành nghề gì, chi tiết hơn những lĩnh vực kinh doanh không được đa dạng.

*Lưu ý: Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.

4. Địa chỉ, trụ sở

      Trụ sở công ty được xác định gồm 4 cấp. Cụ thể: “Số nhà kèm tên đường + tên phường/ xã/ thị trấn + tên quận/ huyện/ thị xã/TP thuộc tỉnh + TP trung ương/ tỉnh”

*Lưu ý:

+   Có thể đặt trụ sở công ty tại nhà riêng, nhà thuê (trừ nhà tập thể).

+   Cần lưu ý trường hợp khi đặt địa chỉ tại các shophouse, officetel thì cần chứng minh địa chỉ trụ sở không phải là căn hộ chung cư dùng để ở, khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp như sau: 

    • Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (có ghi chi tiết trụ sở mà doanh nghiệp đăng ký không thuộc căn hộ chung cư).
    • Giấy xác nhận của chủ đầu tư dự án, ban quản trị chung cư về việc địa chỉ trụ sở doanh nghiệp dự định đăng ký không thuộc căn hộ chung cư.
    • Hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng thuê trụ sở, giấy xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn có nội dung thể hiện địa chỉ trụ sở doanh nghiệp dự định đăng ký không thuộc căn hộ chung cư.

5. Cách đăng ký ngành nghề kinh doanh

      Cần kê khai theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

      Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

VD: (Phần chi tiết mang tính chất tham khảo)

STT Tên ngành nghề Mã ngành
1   Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác

Chi tiết: Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác loại đã qua sử dụng

4511
2   Bán lẻ hàng đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh

Chi tiết: –  Bán lẻ quần áo (kể cả quần áo thể thao) đã qua sử dụng;

   –  Bán lẻ đồ phụ trợ hàng may mặc: Khăn quàng, găng tay,… đã qua sử dụng.

4774

      Tra cứu thêm ngành nghề kinh doanh tại link: https://dangkykinhdoanh.gov.vn (bấm vào để truy cập)

Tra cứu ngành nghề kinh doanh

6. Điều kiện ngành nghề kinh doanh hàng đã qua sử dụng

Điều kiện kinh doanh hàng hóa đã qua sử dụng

   6.1. Hàng đã qua sử dụng nhập khẩu từ nước ngoài

–    Khi thành lập công ty trong lĩnh vực kinh doanh hàng đã qua sử dụng, doanh nghiệp nên chú ý những mặt hàng đã sử dụng sau không được phép nhập khẩu vào Việt Nam theo Nghị định 69/2018/NĐ-CP

(1) Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng:

+  Hàng dệt may, giày dép, quần áo.

+  Hàng điện tử.

+  Hàng điện lạnh.

+  Hàng điện gia dụng.

+  Thiết bị y tế.

+  Hàng trang trí nội thất.

+  Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác.

+  Xe đạp.

+  Mô tô, xe gắn máy.

(2) Hàng hóa là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng 

(3) Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm:

+  Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe bốn bánh có gắn động cơ.

+  Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng, khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới),

+  Các loại ô tô đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu.

+  Các loại ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (trừ các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ đã qua sử dụng loại quá 5 năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu.

+  Ô tô cứu thương.

*Lưu ý: Việc nhập khẩu máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng chỉ phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp tại Việt Nam chứ không nhằm kinh doanh thương mại (Theo Quyết định 18/2019/QĐ-TTg). Ngoài ra thì công ty có thể lựa chọn kinh doanh mặt hàng đã qua sử dụng nhập khẩu từ nước ngoài không bị cấm trong danh mục.

>>>>> Ví dụ: Hồ sơ để nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng có nguồn gốc từ nước ngoài gồm:

(trong đó ô tô các loại đã qua sử dụng (bao gồm ô tô chở người, ô tô chở hàng hoá, ô tô vừa chở người vừa chở hàng, ô tô chuyên dùng) được nhập khẩu phải bảo đảm điều kiện là loại đã qua sử dụng không quá 5 (năm) năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu – quy định tại Thông tư 04/2014/TT-BCT)

    • Đơn đề nghị nhập khẩu xe ô tô (có xác nhận địa chỉ cư trú của chính quyền địa phương): 01 bản chính
    • Hộ chiếu/Giấy thông hành hồi hương có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu: 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
    • Sổ hộ khẩu do cơ quan Công an Việt Nam cấp: 01 bản sao có công chứng kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu
    • Giấy đăng ký xe ôtô đang lưu hành hoặc giấy hủy đăng ký xe ôtô tại nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp hoặc nước mà người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc cấp (khác với nước định cư): 01 bản dịch tiếng Việt có công chứng và kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu
    • Vận tải đơn: 02 bản (01 bản sao chụp từ bản gốc và 01 bản copy; hoặc 01 bản chính của vận tải đơn có ghi chữ copy và 01 bản copy).

   6.2. Hàng đã qua sử dụng có nguồn gốc trong nước

      Các mặt hàng đã qua sử dụng ở trong nước không bị hạn chế về chủng loại. Tuy nhiên cần đáp ứng về nguồn gốc xuất xứ và hóa đơn chứng từ. 

VD: Khi mua bán hàng đã qua sử dụng thì từng mặt hàng với cá nhân thì cần có biên lai rõ ràng, còn với công ty khác thì cần xuất hóa đơn với số lượng rõ ràng.

      Hạn chế: Khi mua bán với cá nhân đôi khi hơi khó khi yêu cầu về chứng minh nguồn gốc xuất xứ, vì vậy các công ty thường được khuyến khích mua bán với các công ty khác hơn bởi khả năng xuất trình hóa đơn, nguồn gốc hàng hóa rõ ràng và công ty có thể được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

7. Những lưu ý quan trọng:

* Thành lập công ty nói chung cũng cần tham khảo đến những điều kiện dưới đây:

+ Chuẩn bị các thông tin về công ty dự định thành lập; các giấy tờ tùy thân và nộp hồ sơ: danh sách thành viên, Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

+ Nhận kết quả giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đăng bố cáo

+ Khắc dấu pháp nhân

+ Đăng ký mua chữ số

+ Mở tài khoản ngân hàng, làm thủ tục khai thuế ban đầu tại Cơ quan quản lý thuế trực tiếp

+ Khắc bảng hiệu và treo bảng tại trụ sở công ty

+ Lập sổ sách kế toán của Doanh nghiệp: Báo cáo thuế hàng tháng/quý; Báo cáo sử dụng lao động mỗi năm 2 lần; Báo cáo tài chính mỗi năm 1 lần

+ Thông báo phát hành hóa đơn

Và thời gian thành lập công ty thường mất 3 – 25 ngày làm việc để hoàn tất các thủ tục trên.

>>> Xem thêm tại video phía dưới:

Trên đây là những chia sẻ của Riway về những điều kiện và lưu ý khi thành lập Công ty kinh doanh hàng hóa đã qua sử dụng. Mong rằng các thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn!

      Nếu bạn cần Tư vấn hoặc Hỗ trợ Dịch vụ trọn gói, vui lòng liên hệ với Riway thông qua các kênh sau:

    • Số điện thoại: 0962.605.360 (có thể nhắn trên Zalo)
    • Đến trực tiếp tại Văn phòng: Tầng 3, Toà nhà TSA, 169/1 Võ Thị Sáu, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
    • Hoặc bạn BẤM VÀO ĐÂY để điền thông tin, Riway sẽ gọi lại cho bạn nhé!