ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY GIỐNG CÂY TRỒNG

      Kinh doanh giống cây trồng là một ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chủ doanh nghiệp cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện được quy định tại Luật Trồng trọt 2018, cũng như các văn bản pháp luật khác trước khi thành lập doanh nghiệp sản xuất, buôn bán cây giống. Vậy, điều kiện thành lập công ty giống cây trồng là gì? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn làm rõ vấn đề này.

Điều kiện Thành lập Công ty giống cây trồng

1. Các điều kiện chung để thành lập Công ty giống cây trồng

1.1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp

      Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những đặc điểm pháp lý riêng, dựa trên các điều kiện bạn đang có về số lượng thành viên sáng lập, định hướng kinh doanh mà bạn có thể cân nhắc lựa chọn một trong bốn loại hình doanh nghiệp được quy định trong pháp luật doanh nghiệp Việt Nam, đó là:

    • Doanh nghiệp tư nhân;
    • Công ty hợp danh;
    • Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) gồm: Công ty TNHH một thành viên hoặc Công ty TNHH hai thành viên trở lên;
    • Công ty cổ phần.

      Trong bốn loại hình doanh nghiệp trên, công ty TNHH và công ty cổ phần có những đặc điểm pháp lý nổi trội hơn như có tư cách pháp nhân, cùng với chế độ trách nhiệm hữu hạn và nhiều phương thức huy động vốn nên được nhiều lựa chọn khi thành lập doanh nghiệp.

      Bạn có thể tìm hiểu về ưu nhược điểm của hai loại hình này để đưa ra quyết định đúng đắn nhất.

1.2. Kê khai vốn điều lệ

      Thành lập công ty giống cây trồng KHÔNG yêu cầu vốn pháp định (mức vốn điều lệ tối thiểu) nên bạn có thể tự do kê khai vốn điều lệ tùy vào nhu cầu, quy mô kinh doanh và khả năng tài chính của mình.

Lưu ý: Chủ doanh nghiệp nên chọn mức vốn điều lệ công ty hợp lý đủ để vận hành công ty:

    • Bạn không nên đăng ký số vốn quá cao vì bạn sẽ tự chịu trách nhiệm các vấn đề pháp lý liên quan dựa trên mức vốn đã kê khai.
    • Bạn cũng không nên kê khai quá thấp vì sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến niềm tin của đối tác/khách hàng, trở thành một trở ngại trong quá trình kinh doanh.

      Thời hạn góp vốn: trong thời hạn 90 ngày kể từ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần đáp ứng góp đủ số vốn điều lệ ghi trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

1.3. Lựa chọn tên công ty

      Tên của công ty cũng là một yếu tố khá quan trọng trong việc nhận diện thương hiệu công ty, tạo ấn tượng với đối tác/khách hàng.

      Tên công ty bao gồm 03 loại: tên công ty bằng tiếng Việt, tên công ty bằng tiếng nước ngoài và tên công ty viết tắt. Trong đó, tên công ty bằng tiếng nước ngoài và tên công ty viết tắt là không bắt buộc.

      Bạn có thể tự do lựa chọn tên công ty cho mình, nhưng phải đảm bảo hai nguyên tắc sau:

(+) NGUYÊN TẮC 1: Tên công ty đảm bảo đúng cấu trúc:

Tên công ty = Loại hình doanh nghiệp + tên lót (nếu có) + tên riêng

Trong đó:

    • Loại hình doanh nghiệp và tên riêng là hai thành tố bắt buộc, tên lót không phải là thành tố bắt buộc.
    • Loại hình doanh nghiệp có thể được viết là:
      • Công ty trách nhiệm hữu hạn là “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “Công ty TNHH”;
      • Công ty cổ phần được viết là “Công ty cổ phần” hoặc “Công ty CP”;
      • Công ty hợp danh được viết là “Công ty hợp danh” hoặc “Công ty HD”;
      • Doanh nghiệp tư nhân được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN”.
    • Tên lót thường được thêm vào để giúp đối tác/khách hàng nhận diện lĩnh vực chính mà công ty kinh doanh, cũng như để tạo nên điểm khác biệt với tên công ty khác trong trường hợp trùng tên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Ví dụ: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & PHÂN PHỐI GIỐNG CÂY TRỒNG XANH

(+) NGUYÊN TẮC 2: Tên công ty không rơi vào các trường hợp CẤM của pháp luật:

    • Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.

Lưu ý: Bạn nên tham khảo tên các doanh nghiệp khác tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tránh rơi vào trường hợp này.

    • Sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống, văn hóa, thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
    • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội,… Trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

1.4. Lựa chọn địa điểm kinh doanh

      Theo quy định chung thì bạn cần có một địa điểm trụ sở kinh doanh mới được tiến hành đăng ký thành lập doanh nghiệp. Địa chỉ trụ sở công ty được thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

      Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính gồm số nhà, tên đường, phường/xã, quận/huyện, thành phố trực thuộc trung ương; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

      Địa chỉ trụ sở chính có thể đặt tại nhà riêng (trừ căn hộ chung cư có mục đích sử dụng dùng để ở, nhà tập thể) hoặc tại các tòa nhà văn phòng có chức năng thương mại.

      Trong khoảng thời gian gần đây, xuất hiện nhiều dịch vụ cho thuê văn phòng công ty theo hướng hiện đại, đang phát triển mạnh mẽ như là: cho thuê văn phòng ảo, văn phòng chia sẻ (coworking space), cho thuê officetel…. Theo xu hướng hiện nay, đây là sự lựa chọn của nhiều doanh nghiệp vì mô hình văn phòng công ty này hoàn toàn hợp pháp và chi phí thuê tương đối thấp, phù hợp với các công ty start-up quy mô nhỏ, ít nhân sự.

Lưu ý: Để thỏa điều kiện sản xuất, buôn bán cây giống, bạn nên cân nhắc lựa chọn địa điểm thích hợp. Nơi sản xuất giống cây trồng đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở về sản xuất giống cây trồng đối với loài cây trồng dự kiến sản xuất.

1.5. Cách thức đăng ký ngành nghề kinh doanh

      Doanh nghiệp được tự do kinh doanh các ngành nghề pháp luật KHÔNG CẤM. Theo đó, ngoài các ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh, một doanh nghiệp có thể đăng ký một ngành nghề đăng ký chính và đăng ký cho nhiều ngành kinh doanh khác.

      Pháp luật cho phép đăng ký ngành nghề kinh doanh bao gồm cả ngành nghề kinh doanh có điều kiện và ngành nghề kinh doanh không có điều kiện.

      Bạn có thể tham khảo các mã ngành dự kiến kinh doanh tại Quyết định Số: 27/2018/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và đăng ký ngành nghề kinh doanh theo mã ngành cấp 4. Ví dụ các mã ngành cho công ty giống cây trồng như sau:

Mã ngành Tên ngành
0119 Trồng cây hàng năm khác
0121 Trồng cây ăn quả
0129 Trồng cây lâu năm khác
0131 Nhân và chăm sóc cây giống hàng năm
0132 Nhân và chăm sóc cây giống lâu năm

      Trong danh sách các ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, nếu bạn lựa chọn ngành nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện thì cần đáp ứng đầy đủ những điều kiện luật định trước khi tiến hành kinh doanh (không nhất thiết phải đáp ứng các điều kiện này tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp).

Bạn có thể tham khảo thêm video dưới đây:

2. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập Công ty

      Thành phần hồ sơ gồm có:

    • Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh;
    • Điều lệ công ty;
    • Danh sách thành viên (đối với loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần);
    • Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu người thành lập;
    • Quyết định của tổ chức góp vốn (đối với công ty có tổ chức góp vốn).
    • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu người đại diện theo pháp luật không trực tiếp thực hiện).

      Nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư nơi bạn đặt trụ sở và chờ nhận kết quả từ 03 – 06 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm ngày nghỉ). Nhưng trên thực tế thời gian này có thể kéo dài tùy thuộc vào tính chính xác của hồ sơ.

3. Điều kiện kinh doanh giống cây trồng

–   Doanh nghiệp sản xuất giống cây trồng phải đáp ứng các điều kiện sau:

    • Có giống cây trồng hoặc được ủy quyền của tổ chức, cá nhân có giống cây trồng được cấp Quyết định công nhận lưu hành hoặc đã tự công bố lưu hành;
    • Có hoặc thuê địa điểm, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phù hợp để sản xuất giống theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở về sản xuất giống cây trồng đối với loài cây trồng dự kiến sản xuất.

–   Doanh nghiệp buôn bán giống cây trồng phải đăng ký địa điểm giao dịch và bảo đảm truy xuất nguồn gốc lô giống cây trồng.

–   Trước khi buôn bán giống cây trồng, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gửi thông báo qua thư điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi buôn bán giống cây trồng để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các thông tin sau:

    • Địa chỉ giao dịch;
    • Tên chủ cơ sở hoặc người đại diện hợp pháp;
    • Điện thoại liên hệ;

–    Tổ chức, cá nhân buôn bán giống cây trồng phải có hồ sơ bảo đảm truy xuất nguồn gốc lô giống cây trồng, gồm: Thông tin về hợp đồng, hóa đơn mua bán lô giống; hồ sơ chất lượng lô giống, nhãn phù hợp.

–    Đối với giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm phải có thêm thông tin về nguồn vật liệu nhân giống đã sử dụng, tiêu chuẩn công bố áp dụng, số lượng cây, thời gian giao nhận cây.

3.1. Công nhận lưu hành giống cây trồng

      Giống cây trồng thuộc loài cây trồng chính thuộc danh mục giống cây trồng chính được ban hành kèm theo Thông tư 17/2019/TT-BNNPTNT chỉ được phép sản xuất, buôn bán sau khi được cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng hoặc cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng.

      Nếu giống cây trồng KHÔNG thuộc loài cây trồng chính, doanh nghiệp phải tự công bố lưu hành giống cây trồng trước khi kinh doanh.

3.1.1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng

      (*) Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng:

    • Văn bản đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng theo Mẫu số 01.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP.
    • Kết quả khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định của giống cây trồng đề nghị công nhận lưu hành.
    • Kết quả khảo nghiệm giá trị canh tác, giá trị sử dụng của giống cây trồng.
    • Quy trình canh tác của giống do tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng biên soạn.
    • Bản công bố các thông tin về giống cây trồng do tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng biên soạn theo Mẫu số 02.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP.

      (*) Trình tự, thủ tục cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng:

Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt.

Bước 2: Xử lý hồ sơ:

     Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt thẩm định hồ sơ, cấp Quyết định công nhận lưu hành giống cây trồng và đăng tải Quyết định, các tài liệu kèm theo trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.

     Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Giống cây trồng được phép lưu hành, kể từ ngày ký Quyết định công nhận lưu hành.

3.1.2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng

      (*) Hồ sơ đề nghị cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng:

    • Văn bản đề nghị công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Mẫu số 01.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP.
    • Bản mô tả đặc tính của giống và hiện trạng sử dụng theo Mẫu số 02.ĐC Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP.
    • Biên bản nộp mẫu lưu.

      (*) Trình tự, thủ tục cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng:

Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

     Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Quyết định công nhận lưu hành đặc cách giống cây trồng.

     Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3.2. Tự công bố lưu hành giống cây trồng

      (*) Hồ sơ tự công bố lưu hành giống cây trồng:

    • Bản tự công bố lưu hành giống cây trồng theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP.
    • Quy trình canh tác của giống do tổ chức, cá nhân tự công bố lưu hành giống cây trồng biên soạn.
    • Bản công bố các thông tin về giống cây trồng theo Mẫu số 02.CN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP.

      (*) Trình tự, thủ tục tự công bố lưu hành giống cây trồng:

Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Cục Trồng trọt.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

     Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân tự công bố lưu hành giống cây trồng, Cục Trồng trọt đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.

     Doanh nghiệp được sản xuất, kinh doanh giống cây trồng sau khi thông tin được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.

     Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Trồng trọt thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.

Bài viết trên đề cập đến Điều kiện thành lập Công ty giống cây trồng bạn cần lưu ý và đáp ứng đầy đủ trước khi khởi nghiệp kinh doanh cây giống. Hy vọng những chia sẻ trên hữu ích với bạn.

      Nếu bạn cần Tư vấn hoặc Hỗ trợ Dịch vụ trọn gói, vui lòng liên hệ với Riway thông qua các kênh sau:

    • Số điện thoại: 0962.605.360 (có thể nhắn trên Zalo)
    • Đến trực tiếp tại Văn phòng: Tầng 3, Toà nhà TSA, 169/1 Võ Thị Sáu, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
    • Hoặc bạn BẤM VÀO ĐÂY để điền thông tin, Riway sẽ gọi lại cho bạn nhé!