ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY CHỨNG KHOÁN

Chứng khoán là lĩnh vực kinh doanh tiềm năng, thu hút sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư . Bài viết dưới đây sẽ giải đáp những thắc mắc liên quan đến điều kiện thành lập công ty chứng khoán và những điểm lưu ý.

Quý khách hàng vui lòng liên hệ 0962605360 (Sđt/Zalo) để Riway hỗ trợ nhé!

1. Cần chuẩn bị gì khi thành lập công ty chứng khoán?

♦ Lựa chọn loại hình doanh nghiệp

Công ty chứng khoán chỉ được tổ chức dưới hình thức công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.

Công ty cổ phần thì không giới hạn số lượng cổ đông, cơ cấu vốn linh hoạt, được phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác; còn công ty TNHH dễ tổ chức, quản lý nhưng lại hạn chế hơn về số lượng thành viên và không được phát hành cổ phần. Vì thế, bạn cần cân nhắc để lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp.

♦ Vốn điều lệ

Chứng khoán là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà trước hết, bạn phải đáp ứng quy định về vốn pháp định. Tùy thuộc vào nghiệp vụ kinh doanh mà công ty bạn thực hiện thì mức vốn điều lệ tối thiểu cũng khác nhau.

Cụ thể: nghiệp vụ môi giới chứng khoán 25 tỷ đồng, tự doanh chứng khoán 50 tỷ đồng, bảo lãnh phát hành chứng khoán 165 tỷ đồng, tư vấn đầu tư chứng khoán 10 tỷ đồng. Vốn điều lệ cần được phong tỏa trên tài khoản mở tại ngân hàng thanh toán để làm cơ sở cho việc xin cấp Giấy phép thành lập, hoạt động kinh doanh chứng khoán.

Ngoài ra, cần lưu ý việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam. 

♦ Cách đặt tên công ty

Tên công ty có ý nghĩa quan trọng, mang dấu ấn riêng để phân biệt với các công ty khác. Bạn có thể đặt cho công ty của mình tên liên quan đến sự thịnh vượng, phát triển; tên gửi gắm thông điệp đến khách hàng để tạo ấn tượng; tên có ngành, nghề kinh doanh để dễ nhận biết; tên mang ý nghĩa biểu tượng hoặc tên bản thân/gia đình,…

Tuy nhiên, bạn cũng cần đảm bảo tên công ty phù hợp với quy định pháp luật:

–     Tên tiếng Việt của công ty chứng khoán bao gồm ba thành tố theo thứ tự sau:

loại hình doanh nghiệp + cụm từ “chứng khoán” + tên riêng.

–     Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký kinh doanh. Tra cứu tại đây: Các sản phẩm 

–     Không được sử dụng tên cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội,… để làm tên riêng của doanh nghiệp trừ khi được sự chấp nhận của cơ quan, đơn vị đó.

–     Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống, lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.

–     Doanh nghiệp có thể có tên nước ngoài hoặc tên viết tắt.

♦ Địa chỉ trụ sở chính của công ty

Trụ sở chính của công ty là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp.

Bạn cần lựa chọn địa điểm để đặt trụ sở công ty của mình, nên ưu tiên chọn những địa điểm có địa chỉ rõ ràng, ổn định, dễ tìm kiếm để thuận lợi hơn cho việc tiếp đón đối tác, khách hàng và liên hệ với cơ quan Nhà nước.

Không được đặt trụ sở công ty tại nhà ở chung cư.

♦ Ngành, nghề kinh doanh

Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, bạn phải lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh tại Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Mã ngành môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán là 6612.

Pháp luật không quy định tối đa số lượng ngành, nghề mà doanh nghiệp được đăng ký nên bạn có thể đăng ký không giới hạn số lượng ngành, nghề kinh doanh.

Khuyến khích nên kê khai các ngành, nghề kinh doanh ở phạm vi rộng bao gồm: ngành, nghề kinh doanh chính của công ty; các ngành, nghề có liên quan đến lĩnh vực chứng khoán hoặc ngành, nghề dự kiến để thuận tiện hơn cho việc mở rộng kinh doanh sau này. Tham khảo một số ngành, nghề kinh doanh sau:

  • 6499: Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội).
  • 6619: Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu.

Tra cứu thêm ngành, nghề kinh doanh tại đây: Tra cứu ngành nghề kinh doanh

2. Điều kiện thành lập công ty chứng khoán

Khác với các ngành, nghề kinh doanh khác, để thành lập công ty chứng khoán bạn phải làm thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, sau đó mới thực hiện đăng ký doanh nghiệp.

Để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện sau:

a.   Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn

–     Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

–     Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.

–     Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác.

–     Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng quy định pháp luật.

–     Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn:

  • Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định pháp luật.
  • Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.

b.  Điều kiện về cơ sở vật chất

–    Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán.

–    Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.

c.  Điều kiện về nhân sự

Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ.

Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

  • Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật.

  • Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác.

  • Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.

  • Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.

d. Dự thảo Điều lệ công ty không trái với quy định của Luật Chứng khoán và Luật Doanh nghiệp.

Công ty chứng khoán bắt buộc phải duy trì và tuân thủ các điều kiện về vốn; cổ đông và thành viên góp vốn; cơ sở vật chất và nhân sự trong suốt quá trình hoạt động.

Bạn lập Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán nộp tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản đề nghị hoàn thiện cơ sở vật chất, phong tỏa vốn góp và chuẩn bị đầy đủ nhân sự.

Sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận được văn bản này mà công ty bạn không hoàn thiện cơ sở vật chất, phong tỏa đủ vốn điều lệ còn lại và chuẩn bị đầy đủ nhân sự thì sẽ bị từ chối cấp phép.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy xác nhận phong tỏa vốn, biên bản kiểm tra cơ sở vật chất và các tài liệu hợp lệ khác, bạn sẽ được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán.

3. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, bạn làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm:

  • Bản sao giấy tờ pháp lý của:
    • Thành viên, người đại diện theo pháp luật (đối với công ty TNHH)
    • Cổ đông, người đại diện theo pháp luật (đối với công ty cổ phần)

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

  • Danh sách thành viên (đối với công ty hợp danh, công ty TNHH).

  • Danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần).

  • Điều lệ công ty (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần).

Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Ngoài ra, Bạn phải thực hiện một số thủ tục ban đầu như: khai, nộp lệ phí môn bài, khắc dấu doanh nghiệp, treo bảng tên doanh nghiệp, mua chữ ký số, mở tài khoản ngân hàng, lập hồ sơ khai thuế ban đầu,…

Cơ sở pháp lý:

–        Luật Doanh nghiệp năm 2020.

–         Luật Chứng khoán 2019.

–         Nghị định 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.

Trên đây là nội dung về “Điều kiện thành lập công ty chứng khoán” và những lưu ý liên quan. Hy vọng những thông tin này hữu ích với bạn.

Nếu còn thắc mắc liên quan đến điều kiện mở công ty chứng khoán vui lòng liên hệ với Số điện thoại/Zalo: 0962605360 HOẶC bạn điền form “Liên hệ, Riway sẽ gọi lại cho bạn nhé!