ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY CHĂN NUÔI

      Chăn nuôi là một trong những ngành kinh tế trọng điểm của Việt Nam, có tiềm năng phát triển cao. Do đó, nhiều nhà đầu tư có mong muốn kinh doanh loại hình doanh nghiệp này nhưng vẫn còn nhiều trăn trở về các điều kiện, cũng như cách thức thành lập Công ty. Riway Legal sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn về ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY CHĂN NUÔI thông qua bài viết sau đây:

Điều kiện Thành lập Công ty Chăn nuôi

1. Các điều kiện chung để thành lập Công ty chăn nuôi

    1.1. Lựa chọn loại hình doanh nghiệp

      Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có những đặc điểm pháp lý riêng, dựa trên các điều kiện bạn đang có về số lượng thành viên sáng lập, định hướng kinh doanh mà bạn có thể cân nhắc lựa chọn một trong bốn loại hình doanh nghiệp được quy định trong pháp luật doanh nghiệp Việt Nam, đó là:

    • Doanh nghiệp tư nhân;
    • Công ty hợp danh;
    • Công ty TNHH gồm: Công ty TNHH một thành viên hoặc Công ty TNHH hai thành viên trở lên;
    • Công ty cổ phần.

      Trong bốn loại hình doanh nghiệp trên, Công ty TNHH và Công ty cổ phần có những đặc điểm pháp lý nổi trội hơn như có tư cách pháp nhân, cùng với chế độ trách nhiệm hữu hạn và nhiều phương thức huy động vốn nên được nhiều lựa chọn khi thành lập doanh nghiệp. Bạn có thể tìm hiểu về ưu nhược điểm của hai loại hình này để đưa ra quyết định đúng đắn nhất.

    1.2. Kê khai vốn điều lệ

      Đối với công ty chăn nuôi, kinh doanh chăn nuôi trang trại không phải là ngành nghề đăng ký kinh doanh yêu cầu vốn pháp định (mức vốn điều lệ tối thiểu) nên bạn có thể tự do kê khai vốn điều lệ tùy vào quy mô kinh doanh và khả năng tài chính của mình.

      Lưu ý: Chủ doanh nghiệp nên chọn mức vốn điều lệ công ty hợp lý đủ để vận hành công ty.

    •  Bạn không nên đăng ký số vốn quá cao vì bạn sẽ tự chịu trách nhiệm các vấn đề pháp lý liên quan dựa trên mức vốn đã kê khai.
    • Bạn cũng không nên kê khai quá thấp vì sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến niềm tin của đối tác/khách hàng, trở thành một trở ngại trong quá trình kinh doanh.

      Thời hạn góp vốn: trong thời hạn 90 ngày kể từ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần đáp ứng góp đủ số vốn điều lệ ghi trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

    1.3. Lựa chọn tên công ty

      Tên của công ty cũng là một yếu tố khá quan trọng trong việc nhận diện thương hiệu công ty, tạo ấn tượng với đối tác/khách hàng.

      Tên công ty bao gồm 03 loại: tên công ty bằng tiếng Việt, tên công ty bằng tiếng nước ngoài và tên công ty viết tắt. Trong đó, tên công ty bằng tiếng nước ngoài và tên công ty viết tắt là không bắt buộc.

      Bạn có thể tự do lựa chọn tên công ty cho mình, nhưng phải đảm bảo hai nguyên tắc sau:

  • NGUYÊN TẮC 1: Tên công ty đảm bảo đúng cấu trúc:

   Tên công ty = Loại hình doanh nghiệp + tên lót (nếu có) + tên riêng

   Trong đó:

    • Loại hình doanh nghiệp và tên riêng là hai thành tố bắt buộc
    • Tên lót không phải là thành tố bắt buộc.
      • Tên lót thường được thêm vào để giúp đối tác/khách hàng nhận diện lĩnh vực chính mà công ty kinh doanh, cũng như để tạo nên điểm khác biệt với tên công ty khác trong trường hợp trùng tên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

   Ví dụ: CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI GF hoặc CÔNG TY CP CHĂN NUÔI GF

  • NGUYÊN TẮC 2: Tên công ty không rơi vào các trường hợp CẤM của pháp luật:
    • Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.

    Lưu ý: Bạn nên tham khảo tên các doanh nghiệp khác tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tránh rơi vào trường hợp này.

    • Sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống, văn hóa, thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
    • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội,… trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

    1.4. Lựa chọn địa điểm trụ sở kinh doanh

      Theo quy định chung thì bạn cần có một địa điểm trụ sở kinh doanh mới được tiến hành đăng ký thành lập doanh nghiệp. Địa chỉ trụ sở công ty được thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

      Trụ sở của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính gồm số nhà, tên đường, phường/xã, quận/huyện, thành phố trực thuộc trung ương; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

      Bởi vì đặc trưng riêng của mô hình kinh doanh này, doanh nghiệp phải lựa chọn địa điểm xây dựng trang trại tại khu vực riêng biệt dành cho sản xuất, kinh doanh chăn nuôi, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, vùng, chiến lược phát triển chăn nuôi. 

    1.5. Cách thức đăng ký ngành nghề kinh doanh

      Doanh nghiệp được tự do kinh doanh các ngành nghề pháp luật KHÔNG CẤM.

      Theo đó, ngoài các ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh, một công ty chăn nuôi có thể đăng ký một ngành nghề đăng ký chính và đăng ký cho nhiều ngành kinh doanh khác. Pháp luật cho phép đăng ký ngành nghề kinh doanh bao gồm cả ngành nghề kinh doanh có điều kiện và ngành nghề kinh doanh không có điều kiện.

      Bạn có thể tham khảo các mã ngành dự kiến kinh doanh tại Quyết định Số: 27/2018/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và kê khai theo mã ngành cấp 4 để đăng ký ngành nghề kinh doanh. Đối với ngành nghề chăn nuôi, bạn có thể tham khảo đăng ký một số ngành sau:

Mã ngành Tên ngành
0141 Chăn nuôi trâu, bò
0142 Chăn nuôi ngựa, lừa, la
0144 Chăn nuôi dê, cừu
0145 Chăn nuôi lợn
0146 Chăn nuôi gia cầm
0149 Chăn nuôi khác
1080 Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản
4620 Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
4690 Buôn bán tổng hợp
4799 Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu
2100 Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu
1010 Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
1020 Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản
0321 Nuôi trồng thủy sản biển
8299 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu

      Trong các ngành nghề kinh doanh được liệt kê, một số ngành nghề kinh doanh thuộc lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do vậy, nếu doanh nghiệp chọn những ngành nghề này để đăng ký kinh doanh thì sẽ cần đáp ứng đầy đủ những điều kiện luật định mới được chính thức kinh doanh.

2. Hồ sơ, thủ tục thành lập Công ty chăn nuôi

    2.1. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập Công ty

      Hồ sơ thành lập gồm có:

    • Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp;
    •  Điều lệ công ty;
    • Danh sách thành viên (đối với loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần);
    • Bản sao công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu người thành lập;
    • Quyết định của tổ chức góp vốn (đối với công ty có tổ chức góp vốn).
    • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu người đại diện theo pháp luật không trực tiếp thực hiện).

      Nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế Hoạch và Đầu Tư nơi bạn đặt trụ sở và chờ nhận kết quả từ 03 – 06 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ (không bao gồm ngày nghỉ). Nhưng trên thực tế thời gian này có thể kéo dài tùy thuộc vào tính chính xác của hồ sơ.

    2.2. Điều kiện kinh doanh chăn nuôi trang trại

      Để tiến hành kinh doanh, doanh nghiệp phải đáp ứng được các điều kiện luật định áp dụng cho ngành chăn nuôi trang trại sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

      Mô hình kinh doanh chăn nuôi trang trại được chia làm ba quy mô kinh doanh, trong đó chăn nuôi trang trại QUY MÔ LỚN phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi trước khi triển khai hoạt động kinh doanh.

    2.2.1. Quy mô chăn nuôi trang trại

      Theo Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật chăn nuôi, quy mô chăn nuôi trang trại được quy định ở ba mức:

    • Quy mô lớn: Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên;
    • Quy mô vừa: Từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi;
    • Quy mô nhỏ: Từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi;

      Trường hợp chăn nuôi hỗn hợp gồm gia súc, gia cầm và vật nuôi khác thì quy mô chăn nuôi gồm tổng số đơn vị vật nuôi của gia súc và gia cầm, số lượng từng loại vật nuôi khác.

      Tùy vào quy mô của trang trại mà điều kiện quản lý có những quy định khác nhau. Tuy nhiên, bạn cần phải đáp ứng các điều kiện chung quy định tại Luật Chăn nuôi 2018 như sau:

    • Vị trí xây dựng trang trại phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, vùng, chiến lược phát triển chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại địa phương;
    • Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi;
    • Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
    • Có chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi;
    • Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi;
    • Có khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
Khoảng cách tối thiểu Quy mô nhỏ Quy mô vừa Quy mô lớn
Từ trang trại chăn nuôi đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư 100 mét 200 mét 400 mét
Từ trang trại chăn nuôi trường học, bệnh viện, chợ tối thiểu 150 mét 300 mét 500 mét

      Khoảng cách giữa 02 trang trại chăn nuôi của 02 chủ thể khác nhau tối thiểu là 50 mét.

    2.2.2. Đối với trang trại chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ

      Đối với chăn nuôi trang trại quy mô vừa và quy mô nhỏ, tuy không yêu cầu thực hiện thủ tục xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi nhưng doanh nghiệp vẫn phải đáp ứng các điều kiện chung nêu trên.

      Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ kiểm tra điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa và nhỏ 03 năm/lần.

      Trường hợp vi phạm, doanh nghiệp phải cam kết khắc phục, bảo đảm điều kiện chăn nuôi trong thời gian 06 tháng kể từ ngày bị phát hiện vi phạm và gửi báo cáo kết quả khắc phục đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành kiểm tra thực tế kết quả khắc phục trong trường hợp cần thiết.

    2.2.3. Đối với trang trại chăn nuôi quy mô lớn

      Doanh nghiệp chăn nuôi trang trại quy mô lớn được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi (giấy phép chăn nuôi) khi đủ các điều kiện nêu trên và thực hiện một số thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước:

  • Hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép chăn nuôi:
    • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I Nghị định 13/2020/NĐ-CP);
    • Bản thuyết minh về điều kiện chăn nuôi (theo Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I Nghị định 13/2020/NĐ-CP).
  • Cơ quan có thẩm quyền cấp:
    • Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn tại địa phương;
    • Trường hợp cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn nằm trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký thủ tục đầu tư thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn.
  • Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép chăn nuôi

Bước 1: Nộp hồ sơ trực tiếp về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc thông qua bưu điện, trung tâm phục vụ Hành chính công.

Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

    • Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
      • Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần;
      • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
    • Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
      • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ;
      • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
    • Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ.
      • Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
      • Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi.
      • Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).

      Lưu ý: Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi là điều kiện cần để kinh doanh đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn, nếu bạn hoạt động chăn nuôi không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi có thể bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng theo Điều 26 Nghị định 14/2021/NĐ-CP.

3. Những điều cần lưu ý sau khi thành lập Công ty chăn nuôi

      Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần tiến hành thực hiện một số công việc sau:

    • Treo biển hiệu tại trụ sở công ty;
    • Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp;
    • Mở tài khoản ngân hàng cho công ty;
    • Đăng ký mua chữ ký số (Token) để thực hiện kê khai thuế trực tuyến;
    • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn điện tử;
    • Kê khai và nộp lệ phí môn bài;
    • Thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu;
    • Thiết lập chế độ sổ sách kế toán; (…)

>>>>> Bạn có thể tham khảo thêm video “Những việc cần làm sau khi THÀNH LẬP CÔNG TY – UPDATE 2022” phía dưới đây:

      Trên đây là bài viết về Điều kiện thành lập Công ty chăn nuôi bạn cần lưu ý và đáp ứng đủ trước khi thành lập doanh nghiệp cho riêng mình. Hy vọng Riway Legal đã góp một phần nào đó giúp ích cho công tác chuẩn bị của bạn, mở đường cho một chặng đường kinh doanh thuận lợi và phát triển bền vững.

      Nếu còn thắc mắc liên quan đến điều kiện thành lập Công ty chăn nuôi vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn. Số điện thoại: 0962.610.360 (có thể nhắn trên Zalo) HOẶC bạn điền form LIÊN HỆ, Riway sẽ gọi lại cho bạn nhé!