ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY BẢO HIỂM

      Hiện nay, Công ty bảo hiểm ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong việc giảm bớt gánh nặng tài chính về rủi ro cho mỗi cá nhân, gia đình và cả doanh nghiệp. Rất nhiều các nhà đầu tư lựa chọn phát triển kinh doanh với ngành bảo hiểm. Theo quy định của pháp luật hiện hành, bảo hiểm là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó cần phải đáp ứng các điều kiện Thành lập Công ty bảo hiểm sau:

Điều kiện thành lập Công ty Bảo hiểm

1. Có loại hình doanh nghiệp phù hợp với các quy định của pháp luật

      Hiện nay, Công ty kinh doanh bảo hiểm chỉ được thành lập dưới hai hình thức là công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.

    • Công ty cổ phần bảo hiểm: yêu cầu có tối thiểu 03 thành viên trở lên, các thành viên phải chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh doanh và các khoản vay của công ty dựa trên tỷ lệ phần vốn góp.
    • Công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm: có thể là công ty TNHH một thành viên hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên, các thành viên trong công ty phải chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh doanh và các khoản vay của doanh nghiệp dựa trên tỷ lệ phần vốn góp, vốn điều lệ công ty.

2. Cách đặt tên Công ty

      Căn cứ vào Điều 37, Điều 38 Luật doanh nghiệp năm 2020, khi đặt tên cho công ty, doanh nghiệp cần lưu ý những yêu cầu sau đây:

    • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng
    • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
    • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
    • Không đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký .
    • Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
    • Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

      Bạn có thể tham khảo cách đặt tên tại Video dưới đây:

3. Điều kiện về địa chỉ trụ sở

      Trụ sở chính của công ty là địa điểm liên lạc của công ty trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Do đó, bạn có thể đặt trụ sở chính công ty tại bất cứ nơi nào, miễn là địa chỉ đó nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ xác định.

      Công ty có thể sử dụng nhà riêng hoặc tiến hành thuê văn phòng để đặt địa chỉ công ty. Trong trường hợp không có bất kỳ địa chỉ nào để đặt trụ sở, doanh nghiệp có thể thuê “văn phòng ảo” làm trụ sở để thành lập công ty và nên đăng ký lễ tân để tiếp khách, nhận thư từ, cuộc gọi… 

      Lưu ý, trụ sở công ty không được sử dụng chung cư, khu tập thể trừ trường hợp chung cư, khu tập thể được xây dựng phục vụ mục đích cho thuê văn phòng.

4. Điều kiện đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) của doanh nghiệp bảo hiểm

      Các công ty bảo hiểm sẽ phải đối mặt với rất nhiều rủi ro khi thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, người thừa hưởng bảo hiểm sẽ tìm mọi cách để có được tiền từ doanh nghiệp bảo hiểm bằng cách lợi dụng sơ hở của doanh nghiệp bảo hiểm và kẽ hở của pháp luật.

      Ngoài ra người mua bảo hiểm có thể móc nối với các nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm để thực hiện những hành vi trục lợi sai trái. Do đó, công ty bảo hiểm cần phải có đội ngũ nhân viên kiến thức để có thể ngăn ngừa được các rủi ro trên.

      Cụ thể:

  • Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) phải là người có trình độ chuyên môn, năng lực quản trị, điều hành doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Tổng giám đốc (Giám đốc) phải cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
  • Việc bổ nhiệm, thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) phải có sự chấp thuận của Bộ Tài chính.

5. Điều kiện về vốn điều lệ khi thành lập Công ty bảo hiểm

      Ngành bảo hiểm là một ngành nghề đặc biệt và được pháp luật ràng buộc bằng vốn pháp định.

      Tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có các mức vốn khác nhau. Cụ thể như sau:

  • Đối với bảo hiểm phi nhân thọ:
    • Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam;
    • Kinh doanh bảo hiểm bảo phi nhân thọ và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh: 350 tỷ đồng Việt Nam;
    • Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh: 400 tỷ đồng Việt Nam.
  • Đối với bảo hiểm nhân thọ:
    • Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí và bảo hiểm sức khỏe: 600 tỷ đồng Việt Nam;
    • Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí: 800 tỷ đồng Việt Nam;
    • Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí: 1.000 tỷ đồng Việt Nam.
  • Đối với doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng Việt Nam.
  • Đối với doanh nghiệp tái bảo hiểm:
    • Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 400 tỷ đồng Việt Nam;
    • Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 700 tỷ đồng Việt Nam;
    • Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 1.100 tỷ đồng Việt Nam.
  • Đối với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm:
    • Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm: 4 tỷ đồng Việt Nam;
    • Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm: 8 tỷ đồng Việt Nam.

6. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn:

Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn thành lập Công ty bảo hiểm
  • Tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn phải góp vốn bằng tiền và không được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác để tham gia góp vốn;
  • Tổ chức tham gia góp vốn từ 10% vốn điều lệ trở lên phải hoạt động kinh doanh có lãi trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
  • Tổ chức tham gia góp vốn hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định phải bảo đảm vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn dự kiến góp;
  • Trường hợp tổ chức tham gia góp vốn là doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán thì phải bảo đảm duy trì và đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho phép tham gia góp vốn.

      Lưu ý:

(1): Ngoài các điều kiện chung, thành viên tham gia góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm phải là tổ chức và đáp ứng các điều kiện sau đây:

    • Đối với tổ chức nước ngoài:
      • Là doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dự kiến tiến hành tại Việt Nam hoặc công ty con chuyên thực hiện chức năng đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài ủy quyền để góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam;
      • Có ít nhất 7 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực dự kiến tiến hành tại Việt Nam;
      • Có tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
      • Không vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
    • Đối với tổ chức Việt Nam:
      • Có tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng Việt Nam vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

(2): Công ty cổ phần bảo hiểm dự kiến thành lập phải:

    • Có tối thiểu 02 cổ đông là tổ chức đáp ứng các điều kiện tại mục lưu ý (1)
    • 02 cổ đông này phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 20% số cổ phần của công ty cổ phần bảo hiểm dự kiến được thành lập;

7. Giấy phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm

      Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động bao gồm:

    1. Đơn xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động;
    2. Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;
    3. Phương án hoạt động năm năm đầu, trong đó nêu rõ phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm và lợi ích kinh tế của việc thành lập doanh nghiệp;
    4. Danh sách, lý lịch, các văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người quản trị, người điều hành doanh nghiệp;
    5. Mức vốn góp và phương thức góp vốn, danh sách những tổ chức, cá nhân chiếm 10% số vốn điều lệ trở lên; tình hình tài chính và những thông tin khác có liên quan;
    6. Quy tắc, điều khoản, biểu phí, hoa hồng bảo hiểm của loại sản phẩm bảo hiểm dự kiến tiến hành.

      Thủ tục:

    • Chuẩn bị 03 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp và kinh doanh hoạt động bảo hiểm (trong đó có 01 bộ là bản chính, 02 bộ là bản sao), sau đó nộp lên cho bộ Tài chính.
    • Trong thời hạn 21 ngày làm việc, Bộ Tài chính sẽ yêu cầu bằng văn bản sửa đổi, bổ sung hồ sơ đối nếu hồ sơ doanh nghiệp chưa đầy đủ (thời hạn tối đa để nhà đầu tư bổ sung là 06 tháng kể từ ngày có thông báo).
    • Sau khi Bộ tài chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ trong thời hạn 60 ngày làm việc sẽ cấp cho doanh nghiệp bạn Giấy phép thành lập và hoạt động công ty bảo hiểm. Đối với trường hợp từ chối cấp Giấy phép Bộ tài chính phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Lưu ý: Giấy phép thành lập và hoạt động đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

8. Hoạt động của công ty bảo hiểm khi nhận được giấy chứng nhận thành lập công ty bảo hiểm:

      Sau khi được cấp phép hoạt động kinh doanh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp, doanh nghiệp bảo hiểm phải đăng báo hàng ngày trong 05 số báo liên tiếp về các nội dung như: tên, địa chỉ trụ sở hoạt động; nội dung, thời gian làm việc; thông tin về vốn, người đại diện; ngày giờ cấp phép, các nghiệp vụ bảo hiểm….

     Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép công ty bảo hiểm phải sử dụng một phần vốn hoặc có thể ký quỹ tại ngân hàng thương mại Việt Nam. Mức ký quỹ là 2% vốn pháp định.

      Trong vòng 12 tháng công ty bảo hiểm phải hoàn thành thủ tục sau để chính thức đi vào hoạt động:

    • Chuyển đổi số vốn phong tỏa tại tài khoản ngân hàng sang vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp);
    • Đăng ký mẫu dấu và đăng ký khắc con dấu, đăng ký mã số thuế khai báo thuế tại cơ quan thuế nơi đặt trụ sở kinh doanh, đăng ký mở tài khoản ngân hàng;
    • Kiểm tra cơ sở kỹ thuật thiết lập hệ thống cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, và các phần mềm công nghệ thông tin đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản trị doanh nghiệp, quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm;
    • Đề nghị Bộ Tài chính phê chuẩn phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ, phê chuẩn, đăng ký sản phẩm bảo hiểm, phê chuẩn các chức danh quản trị, điều hành;
    • Họp ra quyết định ban hành các quy trình khai thác, giám định, bồi thường, kiểm soát nội bộ, quản lý tài chính và đầu tư, quản lý chương trình tái bảo hiểm.

      Nếu quá thời gian 12 tháng mà công ty bảo hiểm không đáp ứng được yêu cầu hoàn tất thủ tục thì sẽ bị thu hồi giấy phép kinh doanh. Sau khi đáp ứng các điều kiện thành lập công ty bảo hiểm và hoàn thành những thủ tục trên, công ty sẽ được đi vào hoạt động theo quy định.

      Trên đây là bài viết về Điều kiện thành lập Công ty bảo hiểm. Hy vọng Riway đã góp một phần nào đó giúp ích cho công tác chuẩn bị của bạn, mở đường cho một chặng đường kinh doanh thuận lợi và phát triển bền vững.

      Nếu còn thắc mắc liên quan đến điều kiện thành lập Công ty bảo hiểm vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn. Số điện thoại: 0962610360 (có thể nhắn trên Zalo) HOẶC bạn điền form “Liên hệ“, Riway sẽ gọi lại cho bạn nhé!